Tại sao phải đo độ pH của nước và cách xử lý nước có độ ph cao

pH là độ axit hoặc độ axit của nước và giá trị pH được biểu thị cũng là giá trị biểu thị sự hiện diện của ion H+ trong môi trường (nước hoặc đất). Độ pH không ảnh hưởng nhiều đến con người trong thời gian ngắn nhưng nó ảnh hưởng rất lớn đến sự sinh trưởng và phát triển của các sinh vật sống trong nước. Làm thế nào để đo độ pH của nước và xử lý nước có độ pH cao? Câu trả lời sẽ có ở bài viết sau.

pH của nước trong sinh hoạt

pH của nước trong sinh hoạt

1. Độ pH là gì?

– pH được hiểu là mức độ hoạt động của ion H+ trong môi trường dung dịch dưới tác động của hằng số điện phân. Tất cả các dung dịch tồn tại ở dạng lỏng đều có nồng độ pH riêng và độ pH cho biết mức độ tác dụng có lợi hoặc có hại của dung dịch đó.

– pH được định nghĩa là logarit âm của nồng độ ion hydro chạy trong khoảng từ 0 – 14.

Công thức tính pH: pH = -log[H+]

2. Tại sao cần phải đo độ pH của nước?

– Độ pH dao động từ 0 đến 14. Cụ thể như sau:

+ Nước pH < 7: Nước có tính axit

+ Nước pH=7: Nước trung tính

+ Nước pH > 7: Nước có tính kiềm

– Đo độ pH của nước sẽ giúp người dùng biết được nguồn nước đó có ăn mòn đường ống cũng như vật chứa nước hay không. Đồng thời, đánh giá khả năng hòa tan các kim loại như đồng, sắt,… trong nước.

– Đối với nước sinh hoạt, độ pH thích hợp là từ 6 – 8,5.

Thang đo pH nước

Thang đo pH nước

>>> Tìm hiểu: Nồng độ pH là gì? Các phương pháp đo nồng độ pH phổ biến hiện nay

3. Ảnh hưởng của pH nước đến sức khỏe con người

– Về cơ bản, độ pH của nước không ảnh hưởng nhiều đến sức khỏe người dùng. Tuy nhiên, nếu uống nước có độ pH thấp (có tính axit) và lâu ngày không được xử lý, hệ thống enzyme tiêu hóa sẽ bị ảnh hưởng xấu, dẫn đến các hiện tượng như ợ nóng, chướng bụng, rối loạn tiêu hóa… Nước có độ pH thấp sẽ phản ứng với clo khử trùng tạo thành trihalomethane, gây ung thư.

Xem thêm  Ethyl acetate là gì? Các phương pháp tổng hợp Etyl acetat

– Nước có độ pH cao (kiềm) thường có mùi xà phòng lạ và có cảm giác nhờn. Nếu bạn nấu thức ăn bằng nước này, các hợp chất hữu cơ trong đó sẽ bị giảm đi. Gây sỏi thận nếu sử dụng lâu dài.

Ảnh hưởng của pH tới đời sống con người

Ảnh hưởng của pH tới đời sống con người

Ảnh hưởng của pH tới đời sống con người

4. Cách đo độ pH trong nước

4.1. Dùng giấy quỳ để đo độ pH của nước

– Giấy quỳ tím là loại giấy được ngâm trong ethanol hoặc nước có chất màu tím được tách ra từ rễ của địa y Roccella và Dendrographa. Người ta sử dụng giấy quỳ để xác định dung dịch có tính axit hay bazơ, cũng như độ mạnh hay điểm yếu của tính chất đó dựa trên màu sắc của giấy.

– Nhúng giấy quỳ vào dung dịch:

+ Nếu giấy quỳ chuyển sang màu xanh thì dung dịch có tính bazơ.

Nếu giấy quỳ chuyển sang màu đỏ thì dung dịch có tính axit.

Lợi thế

– Tiện lợi, dễ sử dụng, giá thành rẻ hơn so với giấy chỉ thị pH.

Nhược điểm

– Không xác định được rõ ràng độ mạnh hay yếu của axit/bazơ trong dung dịch.

4.2. Sử dụng điện cực hydro

– Điện cực hydro là dây hoặc tấm bạch kim được phủ một lớp bồ hóng bạch kim.

– Nhúng điện cực vào dung dịch cần đo pH và khí hydro đã bão hòa trong dung dịch.

– Đo giá trị điện thế phân cực giữa điện cực bạch kim và điện cực bạc clorua. Thế điện cực này tỷ lệ thuận với dung dịch đo.

Hình ảnh điện cực hydro

Hình ảnh điện cực hydro

Lợi thế

Xem thêm  Hóa chất D Limonene là gì? Tính chất và ứng dụng thực tế

– Đây là phương pháp tiêu chuẩn để đo độ pH của nước với độ chính xác đáng tin cậy nhất.

Nhược điểm

– Phức tạp, chi phí cao, đòi hỏi người thực hiện phải có trình độ chuyên môn.

– Khó thực hiện trong đời sống hàng ngày.

– Bị ảnh hưởng bởi các chất có tính oxy hóa/khử cao trong dung dịch đo.

4.3. Sử dụng điện cực antimon

– Nhúng đầu que antimon đã được đánh bóng và điện cực so sánh vào dung dịch thử và đo độ pH từ hiệu điện thế giữa chúng.

Lợi thế

– Bộ dụng cụ chắc chắn, dễ sử dụng.

Nhược điểm

– Kết quả đo pH của nước bị ảnh hưởng rất nhiều bởi mức độ đánh bóng của điện cực, độ tái lập kết quả không cao.

Sử dụng điện cực antimon để đo độ pH của nước

Sử dụng điện cực antimon để đo độ pH của nước

4.4. Sử dụng máy đo pH nước

– Lắc nhẹ máy đo pH trước khi sử dụng.

– Mở nắp điện cực. Trường hợp điện cực bị khô do lâu ngày không sử dụng, bạn cần ngâm vào nước khoảng 30 phút đến 2 tiếng để kích hoạt lại. Nếu thấy xung quanh nắp xuất hiện tinh thể màu trắng thì bạn chỉ cần dùng nước sạch để rửa.

– Trượt và đẩy nắp máy đo pH. Bật công tắc BẬT/TẮT.

– Điều chỉnh núm nhiệt độ để báo nhiệt độ dung dịch chuẩn (thường nhiệt độ phòng khoảng 25-30oC) – nhiều người thường bỏ qua bước này, một số máy đo pH không có chức năng đo và điều chỉnh nhiệt độ. Máy đo pH trong phòng thí nghiệm thường có chức năng bù nhiệt độ tự động. Nhiệt độ của đầu điện cực và dung dịch ảnh hưởng đến quá trình trao đổi ion H+ nên cũng ảnh hưởng đến giá trị PH – chúng ta lại gặp phải sai sót ở bước này.

– Nhúng điện cực vào dung dịch chuẩn có pH = 7, lắc nhẹ để bọt khí không dính vào đầu điện cực. Cẩn thận không nhúng dung dịch vượt quá vạch quy định trên thân bút.

– Nhúng đầu điện cực của bút vào dung dịch cần kiểm tra. Lúc này màn hình sẽ hiển thị giá trị ph đo được. Ví dụ, ở nhiệt độ 30oC, độ pH của dung dịch là 7,5, bạn sẽ khuấy nhẹ, đợi con số trên màn hình ổn định và đọc kết quả.

Xem thêm  Kỹ thuật an toàn trong phòng thí nghiệm hóa học

– Nếu muốn giữ kết quả này, nhấn và giữ phím SET/HOLD cho đến khi màn hình phụ xuất hiện trước khi buông tay. Như vậy, kết quả sẽ được lưu lại ngay cả khi bạn lấy máy đo pH ra khỏi dung dịch.

– Nếu muốn tiếp tục đo nhấn phím SET/HOLD lần nữa.

– Nhấn và giữ phím ON/OFF cho đến khi trên màn hình xuất hiện chữ OFF để tắt máy đo pH.

– Lấy điện cực ra, rửa bằng nước cất rồi lau khô bằng khăn mềm/giấy khô sạch.

– Đậy nắp bảo quản điện cực của máy đo pH.

Hình ảnh máy đo pH nước

Hình ảnh máy đo pH nước

Cấu tạo của máy đo pH nước

Cấu tạo của máy đo pH nước

Lợi thế

– Kích thước nhỏ gọn, năng lượng sử dụng là pin sạc hoặc pin than.

– Có thể nổi trên mặt nước.

>>> Sử dụng máy đo pH trong phòng thí nghiệm cực kỳ đơn giản

5. Cách xử lý nước có độ pH cao

– Sử dụng bộ lọc có độ pH trung tính: Phương pháp này làm tăng lượng canxi, gây cứng nước. Nếu độ cứng vượt quá ngưỡng cho phép thì cần phải làm mềm. Một bộ lọc thô nên được lắp đặt ở phía trước. Đồng thời, thường xuyên kiểm tra bộ lọc và cặn rửa ngược để tránh tắc nghẽn.

– Sử dụng hóa chất: Dùng bơm định lượng để thêm soda hoặc hỗn hợp Soda và Hypochlorite.

– Dùng vôi: Rắc bột vôi vào nước.

– Sử dụng hạt nâng pH LS: Có thể sử dụng trong bể lọc hở hoặc bình lọc áp lực với chiều lọc từ trên xuống dưới. Sau thời gian sử dụng từ 6 tháng đến 1 năm (tùy theo chất lượng nguồn nước) cần bổ sung hạt giống.

Hạt nâng pH dùng cho bể lọc

Hạt nâng pH dùng cho bể lọc

Hiện nay, Labvietchem có rất nhiều loại máy đo pH chất lượng đến từ các thương hiệu nổi tiếng trên thế giới như Hanna, Ohaus, Trans Instruments, Extech,… Quý khách hàng quan tâm đến sản phẩm máy đo pH nội địa vui lòng truy cập website labvietchem.com.vn hoặc liên hệ trực tiếp với số HOTLINE 0826 020 020 để được tư vấn và báo giá tốt nhất.

Xem thêm:

  • Cẩm nang cách đo pH trong bể cá hiệu quả và an toàn
  • Tìm hiểu chi tiết các cách đo pH đất phổ biến nhất hiện nay

Nội dung được phát triển bởi đội ngũ truongchuvananhue.edu.vn với mục đích chia sẻ và tăng trải nghiệm khách hàng. Mọi ý kiến đóng góp xin vui lòng liên hệ tổng đài chăm sóc: 1900 0000 hoặc email: hotro@truongchuvananhue.edu.vn

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *