Ppm là gì? Tiêu chuẩn nồng độ ppm cho các cây thủy canh

ppm là gì? Khi nào ppm được sử dụng? Làm thế nào để chuyển đổi đơn vị ppm? Đó có lẽ là câu hỏi của nhiều người. Để giải đáp những câu hỏi đó, hãy cùng LabvietCHEM tìm câu trả lời qua bài viết dưới đây.

ppm là gì?

ppm là gì?

ppm là gì?

PPM là tên viết tắt của phần triệu và là đơn vị dùng để đo mật độ với thể tích và khối lượng cực thấp. Ngoài ra, nó còn có nghĩa là định dạng file ảnh hoặc dùng trong quảng cáo.

Ba ý nghĩa này được sử dụng trong 3 lĩnh vực hoàn toàn khác nhau nên khi tìm hiểu ppm nghĩa là gì, bạn cần đặt ppm vào từng trường hợp, ngữ cảnh cụ thể. Định nghĩa phổ biến nhất của ppm được sử dụng theo đơn vị có nghĩa là một phần triệu (các thành phần trong mỗi triệu đơn vị).

Ví dụ: Với khí hiếm helium cần 1 triệu phân tử không khí mới có được 1 phân tử helium. Công thức cụ thể là: 1 ppm = 1/1.000.000

Xem thêm  Ô nhiễm môi trường là gì? Thực trạng, nguyên nhân và cách khắc phục

Cách tính hàm lượng ppm

Tính ppm thực chất là tính nồng độ của chất dùng để đo nồng độ các chất hóa học trong nước. Vì vậy, chúng ta có các công thức sau để tính nồng độ ppm:

C(ppm) = 1 000 000 x m chất tan / (m dung dịch + chất tan).

C(ppm) = 1.000.000 xm dung dịch/m (cả hai đơn vị đều là mg).

C (ppm) = msolute (đơn vị là mg)/ V (đơn vị là l).

Một chất được coi là cực kỳ loãng khi nồng độ chỉ 1ppm, tương ứng với 1 miligam/1 lít chất lỏng hoặc trên 1kg. Vậy 1 ppm = mg/kg hoặc 1 ppm = mg/l.

Cách chuyển đổi đơn vị đo ppm

C là nồng độ C và P là mật độ dung dịch.

– Từ ppm sang thập phân và ngược lại

+ P (thập phân) = P (ppm)/1.000.000

+ P (ppm)= P (thập phân)x1.000.000

– Từ ppm đến phần trăm và ngược lại

+ P (%) = P(ppm)/10.000

+ P (ppm) = P (%)x 10.000

– Từ ppm đến ppb và ngược lại

+ P(ppb) = P(ppm)x 1.000

+ P (ppm)= P(ppb)/1.000

– Từ miligam/lít đến ppm

+ C (ppm) = C (mg/kg) = 1000 x C (mg/l)/P (kg/m3)

Khi dung dịch nước có nhiệt độ 20 độ C, ta tính theo công thức:

C (ppm) = 1000x c (mg/l)/998.2071 (kg/m3) ≈1 (l/kg)x C (mg/l)

– Từ g/l đến ppm

C(ppm) = 1000x C(g/kg) = 106 x C(g/l)/P (kg/m3)

C(ppm) = 1000x C(g/kg)= 106 x C (g/l)/998.2071 (kg/m3) ≈ 1000 xc (g/l)

Đơn vị Ppm được sử dụng như thế nào?

– Ppm dùng để biểu thị hàm lượng của một chất nào đó trong hỗn hợp và được đo bằng thể tích, khối lượng hoặc số lượng hạt. Vì đơn vị đo ppm rất nhỏ nên chức năng chính của ppm là đo thể tích và khối lượng rất thấp, chẳng hạn như đo khí hiếm hoặc kim loại.

Xem thêm  Sodium Azide (Natri Azide) NaN3 | Tầm quan trọng và các biện pháp an toàn

– Nếu nồng độ của một chất chỉ bằng 1ppm tương ứng với 1 mlg/l dung dịch thì được coi là chất cực kỳ loãng.

– PPm thường được sử dụng trong các lĩnh vực hóa học, vật lý, sinh học, điện tử… và một số lĩnh vực liên quan đến khí thải, ô nhiễm môi trường.

Một số ứng dụng của ppm

1. Đo nồng độ TDS

Được sử dụng trong các lĩnh vực yêu cầu tính tỷ lệ số lượng (số lượng hạt, thể tích, khối lượng hoặc đặc tính nhất định) của một chất nhất định trong tổng lượng hỗn hợp chứa nó.

Chúng ta sẽ thường thấy đơn vị ppm trên các thiết bị đo nồng độ TDS hoặc trong kết quả kiểm tra nồng độ chất rắn trong nước.

2. Đo độ dịch chuyển hóa học

Trong quang phổ cộng hưởng từ hạt nhân, các dịch chuyển hóa học được biểu thị bằng đơn vị ppm để biểu thị sự chênh lệch tần số được đo bằng phần triệu so với tần số tham chiếu.

3. Các ứng dụng khác

Đơn vị ppm có thể đề cập đến phần khối lượng, phần mol hoặc phần thể tích. Để phân biệt khối lượng với phần khối lượng hoặc phần mol, chữ “W” đôi khi sẽ được thêm vào các chữ viết tắt như ppmw, ppbw, v.v. W ở đây là viết tắt của trọng lượng.

Tiêu chuẩn nồng độ ppm cho rau quả thủy canh

Tiêu chuẩn nồng độ ppm cho rau quả thủy canh

Tiêu chuẩn nồng độ ppm cho rau quả thủy canh

Trồng rau, trái cây thủy canh là một trong những ngành nông nghiệp hiện đại và phát triển nhanh trên thế giới. Trong số các yếu tố quyết định năng suất cây trồng thì nồng độ ppm là điều kiện tiên quyết. Dưới đây là bảng dinh dưỡng chi tiết cho cây thủy canh:

Xem thêm  Vinyl axetat là gì? Tính chất và Ứng dụng trong sản xuất

1. Cây ăn quả

Tên cây

Độ PH cho cây trồng

loại. loại

cF

trang/phút

Chuối

5,5-6,5

M

18-22

1260-1540

Quả việt quất

4,0 -5,0

M

18-20

1260-1400

Dưa gang

5,5-6,0

H

20-25

1400-1750

chanh dây

6,5

M

16-24

840-1680

Đu đủ

6,5

H

20-24

1400-1680

Quả dứa

5,5-6,0

H

20-24

1400-1680

Quả dâu

6

M

18-22

1260-1540

dưa hấu

5,8

M

15-24

1260-1680

2. Rau ăn lá

Tên cây

Độ PH cho cây trồng

loại. loại

cF

trang/phút

Atisô

6,5-7,5

L

8-18

560-1260

Măng tây

6,0-6,8

L

14-18

980-1260

Đậu

6

M

20-40

1400-2800

củ cải đường

6,0-6,5

H

8-50

1260-3500

Đậu Fava

6,0-6,5

M

18-22

1260-1540

bông cải xanh

6,0-6,8

H

28-35

1960-2450

Bắp cải cuộn

6,5

H

25-30

1750-2100

Bắp cải

6,5-7,0

H

25-30

1750-2100

Ớt chuông

6,0-6,5

M

18-22

1260-1540

cà rốt

6.3

M

16-20

1120-1400

Súp lơ

6,5-7,0

M

5-20

1050-1400

cần tây

6,5

M

18-24

1260-1680

Quả dưa chuột

5,5

M

17-25

1190-1750

cà tím

6

H

25-35

1750-2450

Cúc đắng, rau diếp xoăn

5,5

M

20-24

1400-1680

thức ăn gia súc

6

M

18-20

1260-1400

Tỏi

6

L

14-18

980-1260

tỏi tây

6,5-7,0

L

14-18

980-1260

Rau diếp, xà lách

6,0-7,0

L

8-12

560-840

đậu bắp

6,5

H

20-24

1400-1680

Củ hành

6,0-6,7

L

14-18

980-1260

củ cải vàng

6

L

14-18

980-1260

Đậu Hà Lan

6,0-7,0

L

8-18

980-1260

Khoai tây

5,0-6,0

H

20-25

1400-1750

bí ngô

5,5-7,5

M

18-24

1260-1680

củ cải trắng

6,0-7,0

M

16-22

840-1540

Rau bina, rau bina

60-7,0

M

18-23

1260-1610

Ngô, Ngô ngọt

6

M

16-24

840-1680

khoai lang

5,5-6,0

H

20-25

1400-1750

Cà chua

6,0-6,5

H

20-50

1400-3500

bí xanh

6

M

18-24

1260-1680

Sau khi theo dõi bài viết trên chắc hẳn bạn đã trả lời được câu hỏi Ppm là gì? Khi nào ppm được sử dụng? Làm thế nào để chuyển đổi đơn vị ppm? Đồng thời cũng biết được nồng độ ppm tiêu chuẩn cho cây thủy canh.

Nếu bạn có nhu cầu mua hóa chất phòng thí nghiệm, hóa chất tẩy rửa, dụng cụ, thiết bị phòng thí nghiệm vui lòng liên hệ trực tiếp HOTLINE 1900 2639 để các chuyên gia LabvietCHEM có thể hỗ trợ tốt nhất.

Nội dung được phát triển bởi đội ngũ truongchuvananhue.edu.vn với mục đích chia sẻ và tăng trải nghiệm khách hàng. Mọi ý kiến đóng góp xin vui lòng liên hệ tổng đài chăm sóc: 1900 0000 hoặc email: hotro@truongchuvananhue.edu.vn

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *