Nội dung bài viết
Oxit axit là gì? Làm thế nào để đặt tên? Tính chất của oxit này là gì? Tìm hiểu về một số loại oxit axit phổ biến hiện nay. Để giải đáp tất cả những câu hỏi trên, mời các bạn theo dõi bài viết dưới đây từ Labvietchem.
1. Tổng quan về oxit axit
1.1. Oxit axit là gì?
Bao gồm các oxit mà khi kết hợp với nước sẽ tạo ra axit và tạo thành muối hóa học khi phản ứng với chất kiềm. Thông thường oxit axit sẽ là oxit của phi kim tương ứng với axit hoặc kim loại có hóa trị cao.

Oxit axit là gì?
1.2. Cách gọi tên oxit axit
(Tên tiền tố chỉ số nguyên tử của phi kim đó) + tên phi kim + (tên tiền tố chỉ số hiệu nguyên tử oxy) + từ “Oxide”
| 
 chỉ mục  | 
 Tên tiền tố  | 
 Ví dụ  | 
| 
 1  | 
 Môn (không cần đọc để biết các hợp chất thông dụng)  | 
 CO: cacbon oxit  | 
| 
 2  | 
 Đi  | 
 CO2: cacbon dioxit  | 
| 
 3  | 
 Trí  | 
 SO3: lưu huỳnh trioxit  | 
| 
 4  | 
 Tetra  | 
|
| 
 5  | 
 ngũ hành  | 
 N2O5: đinitơ pentoxit  | 
| 
 6  | 
 lục giác  | 
|
| 
 7  | 
 Hepa  | 
 Mn2O7: Dimangan heptoxit  | 

Cách đọc tên các oxit axit dễ dàng
1.3. Oxit axit thông thường
| 
 KHÔNG  | 
 Oxit thông thường  | 
 Axit tương ứng  | 
 KHÔNG  | 
 Oxit thông thường  | 
 Axit tương ứng  | 
| 
 1  | 
 CO2  | 
 H2CO3 – Cacbon dioxit  | 
 16  | 
 I2O  | 
 HIO – Điốt oxit  | 
| 
 2  | 
 SO2  | 
 H2SO3 – Lưu huỳnh dioxit  | 
 17  | 
 I2O3  | 
 HIO2 – Điốt trioxit  | 
| 
 3  | 
 SO3  | 
 H2SO4 – Lưu huỳnh trioxit  | 
 18  | 
 I2O5  | 
 HIO3 – Điốt Pentaoxit  | 
| 
 4  | 
 N2O3  | 
 HNO2 – Đinitơ trioxit  | 
 19  | 
 I2O7  | 
 HIO4 – Điốt heptaoxit  | 
| 
 5  | 
 N2O5  | 
 HNO3 – Đinitơ pentoxit  | 
 20  | 
 Br2O  | 
 HBrO – Dibrom oxit  | 
| 
 6  | 
 P2O3  | 
 H3PO3 – Điphotpho trioxit  | 
 21  | 
 Br2O3  | 
 HBrO2 – Dibrom trioxit  | 
| 
 7  | 
 P2O5  | 
 H3PO4 – Điphotpho pentoxit  | 
 22  | 
 Br2O5  | 
 HBrO3 – Dibrom pentoxit  | 
| 
 8  | 
 ClO  | 
 HClO – Diclo oxit  | 
 23  | 
 Br2O7  | 
 HBrO4 – Dibrom heptaoxit  | 
| 
 9  | 
 Cl2O3  | 
 HClO2 – Diclo trioxit  | 
 24  | 
 TeO2  | 
 H2TeO3 – Tellurium dioxide  | 
| 
 10  | 
 Cl2O5  | 
 HClO3 – Diclorua pentoxit  | 
 25  | 
 F2O  | 
 UFO – Oxit Diflorua  | 
| 
 11  | 
 Cl2O7  | 
 HClO4 – Diclorua heptaoxit  | 
 26  | 
 UO2  | 
 H2UO3 – Urani dioxit  | 
| 
 12  | 
 CrO3  | 
 H2Cr2O7, H2CrO4 – Crom trioxit  | 
 27  | 
 UO3  | 
 H2UO4 – Urani dioxit  | 
| 
 13  | 
 SiO2  | 
 H2SiO3 – Silicon dioxide  | 
 28  | 
 WO3  | 
 H2WO4 – Wolfram trioxit  | 
| 
 14  | 
 SeO2  | 
 H2SeO3 – Selen dioxit  | 
 29  | 
 Mn2O7  | 
 HMnO4 – Dimangan heptoxit  | 
| 
 15  | 
 SeO3  | 
 H2SeO4 – Selen trioxit  | 
2. Tính chất hóa học của axit oxit là gì?
– Axit oxit tác dụng với nước
- Hầu hết các oxit axit đều phản ứng với nước tạo ra dung dịch axit
 - Một số loại oxit axit phản ứng với nước ở điều kiện thường như: P2O5, N2O5, SO3, SO2, NO2, CO2, CrO3,… NO, N2O và CO không phản ứng với nước ở nhiệt độ thường.
 
4NO2 + H2O + O2 → 4HNO3
N2O5 + H2O → 2HNO3
CrO3 + H2O → H2CrO4 → H2Cr2O7
Co2 + H2O → H2CO3
SO3 +H2O → H2SO4
– Axit tác dụng với bazơ tạo muối và nước
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3+ H2O
SO3 + NaOH → NaHSO4
P2O5 + NaOH → Na3PO4 + H2O
SO3 + 2NaOH → Na2SO4 + H2O
NaHSO4 + NaOH → Na2SO4 + H2O
– Oxit axit phản ứng với các oxit bazơ (CaO, Na2O, BaO, K2O,…) tạo thành muối
Na2O + SO2 → Na2SO3
CO2 + CaO → CaCO3

Tính chất hóa học của oxit axit là gì?
3. Làm thế nào để phân biệt được oxit axit và oxit bazơ?
3.1. Oxit cơ bản là gì?
Hợp chất gồm có một hoặc nhiều nguyên tử kim loại kết hợp với một hoặc nhiều nguyên tử oxy và bazơ tương ứng.
Bao gồm: oxit bazơ hòa tan và không hòa tan

Oxit cơ bản là gì?
3.2. Cách phân biệt
3.2.1. oxit axit
Định nghĩa: thường là oxit của phi kim tương ứng với axit
Tính chất hóa học:
- Tác dụng với nước thu được dung dịch axit
 - Phản ứng với oxit bazơ tạo ra muối
 - Phản ứng với bazơ tạo thành muối và nước
 
3.2.2. Oxit cơ bản
Định nghĩa: thường là oxit của kim loại tương ứng cùng với bazơ
Tính chất hóa học:
- Phản ứng với nước tạo thành dung dịch kiềm
 - Tác dụng với axit tạo muối và nước
 - Phản ứng với oxit axit tạo thành muối (đối với oxit bazơ tan trong nước)
 
4. Một số bài tập liên quan đến axit oxit là gì?

Hướng dẫn giải bài tập liên quan đến oxit axit
4.1. Các bước giải cơ bản
– Bài tập về oxit axit tác dụng với dung dịch kiềm (NaOH, KOH,…)
PTPU:
CO2 + NaOH → NaHCO3 (1)
CO2 + 2NaOH → Na2CO3 + H2O (2)
Bước 1: Xét tỉ lệ mol của bazơ và axit oxit (T)
- T ≤ 1: sản phẩm thu được là muối axit và chỉ xảy ra phản ứng (1).
 - 1 < T < 2: Sản phẩm thu được là muối axit và muối trung tính, cả hai phản ứng (1) và (2) đều xảy ra đồng thời.
 - T ≥ 2: sản phẩm thu được là muối trung tính và chỉ xảy ra phản ứng (2).
 
Bước 2: Viết PTPU
Bước 3: Từ PTPU kết hợp với việc vận dụng các định luật như định luật bảo toàn khối lượng, các nguyên tố để giải đáp yêu cầu của bài toán đã cho.
– Bài tập về oxit axit tác dụng với dung dịch kiềm thổ (Ba(OH)2, Ca(OH)2,…)
PTPU:
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O (1)
2CO2 + Ca(OH)2 → Ca(HCO3)2 (2)
Các bước giải pháp tương tự như dạng oxit axit phản ứng với dung dịch kiềm
4.2. Bài tập cụ thể
Bài tập 1: Oxit nào dưới đây là oxit axit?
- a) Fe2CO3
 - b) Cr2O3
 - c) CrO3
 - d) FEO
 
Giải pháp:
CrO3 là oxit axit, Fe2O3 và FeO là oxit bazơ, Cr2O3 là oxit lưỡng tính
Bài tập 2: Tính nồng độ muối thu được sau khi rót 1,68 lít CO2 (ở điều kiện tiêu chuẩn) vào bình chứa 250ml dung dịch KOH dư. Biết thể tích dung dịch trước và sau phản ứng không đổi.
Giải pháp:
Theo bài viết ta có:
nCO2 = V/22,4 = 1,68/22,4 ≈ 0,075 mol
Do dư KOH nên sản phẩm thu được sau phản ứng là muối trung tính
CO2 + 2KOH → K2CO3 + H2O
Từ phương trình ta có: nK2CO3 = nCO2 = 0,075 mol
Vì thể tích dung dịch không thay đổi trước và sau phản ứng:
Vdd = 250ml = 0,25l
Nồng độ muối thu được sau phản ứng:
CMK2CO3 = n/V = 0,0075/ 0,25 = 0,3 mol
Bài tập 3: Dùng 400ml dung dịch Ba(OH)2 0,1M để hấp thụ hoàn toàn V lít khí SO2 (ở điều kiện tiêu chuẩn). Thu được muối BaSO3 không tan sau phản ứng. Tính V
Giải pháp:
Theo đề xuất ta có: Vba(OH)2 = 0,4l
nBa(OH)2 = V.CM = 0,4 x 0,1 = 0,04 mol
PTPU:
Ba(OH)2 + SO2 → BaSO3 + H2O
Theo PTPU ta có:
nSO2 = nBa(OH)2 = 0,04 mol
=> VSO2 = 22,4 x 0,04 = 0,896l
Trên đây LabTrường Chu Văn An đã tổng hợp thông tin về oxit axit là gì? Hãy liên hệ với chúng tôi qua đường dây nóng 0826 020 020 hoặc để lại bình luận ngay bên dưới bài viết nếu bạn vẫn còn thắc mắc cần giải đáp về các vấn đề liên quan.

    
Nội dung được phát triển bởi đội ngũ truongchuvananhue.edu.vn với mục đích chia sẻ và tăng trải nghiệm khách hàng. Mọi ý kiến đóng góp xin vui lòng liên hệ tổng đài chăm sóc: 1900 0000 hoặc email: hotro@truongchuvananhue.edu.vn