Nội dung bài viết
Hóa chất đóng vai trò quan trọng trong đời sống hàng ngày và các ngành công nghiệp. Tuy nhiên, hóa chất có độc tính cao, gây nhiều ảnh hưởng xấu đến sức khỏe con người và môi trường. Vì vậy, khi sử dụng và bảo quản hóa chất cần tuân thủ các quy định để đảm bảo an toàn.
1. Hóa chất nguy hiểm là gì?
Hóa chất hiện diện xung quanh chúng ta, từ những vật dụng quen thuộc hàng ngày như nước rửa chén, bột giặt, dầu gội… cho đến nhiên liệu để vận hành phương tiện, máy móc, tư liệu sản xuất… Có những loại hóa chất ít gây tác động tiêu cực đến con người. Trong khi đó, một số hóa chất khá độc hại. Các hóa chất độc hại này được phân loại theo nguyên tắc của Hệ thống phân loại và ghi nhãn hóa chất hài hòa toàn cầu như sau:
- Độc hại cho môi trường.
 - Ô nhiễm hữu cơ khó phân hủy.
 - Gây ra những biến đổi về mặt di truyền.
 - Tích lũy sinh học.
 - Độc hại cho sinh sản.
 - Gây ung thư hoặc có nguy cơ gây ung thư.
 - Gây kích ứng cho con người.
 - Độc tính mãn tính.
 - Độc tính cấp tính.
 - Dễ cháy.
 - Thuốc nổ.
 - Ăn mòn mạnh.
 - Oxy hóa mạnh.
 
Tuy nhiên, hóa chất là cần thiết để phục vụ nhu cầu của chúng ta nên cần có những quy định và kiểm soát nghiêm ngặt để sử dụng và bảo quản hóa chất đúng cách.

Ý nghĩa của nhãn hóa chất
2. Tác hại của hóa chất đối với con người
Ảnh hưởng của hóa chất đến sức khỏe con người phụ thuộc vào nhiều yếu tố như độ độc của hóa chất, thời gian tiếp xúc với hóa chất, nồng độ hóa chất, mức độ nhạy cảm của mỗi cơ thể… Hóa chất có thể gây ngộ độc cấp tính khi tiếp xúc trong thời gian ngắn. Bên cạnh đó, có những trường hợp ngộ độc mãn tính do phơi nhiễm thường xuyên, lặp đi lặp lại… Dù dưới hình thức nào, chúng vẫn gây tổn thương cho cơ thể. Nếu được phát hiện và điều trị kịp thời, bệnh có thể hồi phục. Tuy nhiên, cũng có trường hợp bị tổn thương vĩnh viễn hoặc thậm chí tử vong. Các hóa chất có nguy cơ tử vong cao khi tiếp xúc bao gồm xyanua, asen, thủy ngân, cloroform, clo, phosgene…
Thiệt hại cho cơ thể mà hóa chất có thể gây ra bao gồm:
– Trên hệ thần kinh:
- Hệ thần kinh trung ương là cơ quan rất nhạy cảm của cơ thể, đặc biệt là với kim loại nặng và dung môi hữu cơ. Dung môi hữu cơ gây rối loạn vận động, suy nhược thần kinh, viêm dây thần kinh, mất ý thức,…
 - Kim loại nặng thường ảnh hưởng đến dây thần kinh ngoại biên.
 - CS2 gây rối loạn tâm thần…
 
– Trên hệ hô hấp:
- Đường hô hấp thường bị kích ứng bởi bụi, khí độc, khói kim loại, hơi dung môi…
 - Người lao động làm việc trong môi trường nhiều bụi bặm, cường độ làm việc cao thường dễ bị các hạt bụi đi sâu vào phế nang gây ra các bệnh về phổi nghề nghiệp như bụi phổi do than đá, bụi phổi amiang, bụi phổi silic,…
 - Hóa chất gây kích ứng đường hô hấp: SO2, kiềm, oxit nitơ, formaldehyde…
 - Hóa chất gây viêm phế quản và tổn thương đường hô hấp: khí clo, bụi than, SO2…
 - Hóa chất gây ung thư phổi: Asen, amiăng, hợp chất crom, niken, khói thuốc lá…
 - Hóa chất có thể gây ngạt thở: Nồng độ carbon monoxide, amoniac, hydrogen sulfide, methyl ether, hydroxyanide cao…
 

Ảnh hưởng của ô nhiễm hóa chất đến con người
– Trên hệ tuần hoàn:
Nhiều hóa chất và dung môi hữu cơ ảnh hưởng đến hệ thống tạo máu. Ví dụ, benzen ảnh hưởng đến tủy xương; Chì cản trở việc tạo ra huyết sắc tố trong hồng cầu, cản trở việc vận chuyển oxy trong cơ thể, gây thiếu máu…
– Trên gan: Khi cơ thể tiếp xúc với các dung môi như CCl4, vinyl clorua, chloroform… với nồng độ cao, trong thời gian dài có thể gây phá hủy nhu mô gan, xơ hóa gan, dẫn đến tử vong.
– Vào mắt: Khi hóa chất bắn vào mắt hoặc hơi hóa chất tiếp xúc với mắt sẽ gây kích ứng, tổn thương mắt, suy giảm thị lực, mù lòa: axit mạnh, kiềm mạnh, amoniac,…
– Trên da:
- Các hóa chất gây kích ứng da, gây bong tróc, nổi mụn, khô da: nhựa than đá, hóa chất tẩy rửa, thuốc nhuộm, epoxy…
 - Các hóa chất gây loét, viêm da, ung thư da: axit, kiềm mạnh, vôi, dung môi hữu cơ, thuốc nhuộm, mực in, sơn, asen, amiăng, crom…
 
– Trên hệ sinh sản: Nhiều hóa chất gây độc cho hệ sinh sản, ảnh hưởng đến thai nhi, gây dị tật thai nhi. Khi người mẹ tiếp xúc với thủy ngân, dung môi hữu cơ và thalidomide có thể gây dị tật bẩm sinh cho thai nhi.
– Về vật chất di truyền: Theo nghiên cứu, một số hợp chất như dioxin, benzen, vinylchloride… có thể gây biến đổi gen, ảnh hưởng đến sự di truyền của thế hệ tương lai. Những người tiếp xúc với dioxin có nhiều khả năng sinh con bị dị tật bẩm sinh hoặc dị tật bẩm sinh.
– Đối với môi trường sống: Hóa chất còn ảnh hưởng đến môi trường sống của con người. Khi hóa chất thấm vào đất, nước và dễ khuếch tán sẽ ảnh hưởng đến môi trường sống và sự phát triển của động vật, thực vật; ăn mòn máy móc, ảnh hưởng đến năng suất cây trồng…
3. Chú ý an toàn khi sử dụng và bảo quản hóa chất
Để đảm bảo an toàn khi sử dụng hóa chất, quý khách hàng lưu ý những nguyên tắc sau:
- Đọc kỹ hướng dẫn trước khi sử dụng để biết cách sử dụng đúng cách, đặc biệt đối với các hóa chất cực độc. Không tự ý trộn lẫn các hóa chất với nhau. Nếu kết hợp thì cần căn chỉnh theo tỷ lệ chính xác.
 - Không ngửi hoặc nếm hóa chất. Nếu cần nhận biết mùi hóa chất, bạn cần để hóa chất ở khoảng cách an toàn để tránh hóa chất bay thẳng vào mũi gây kích ứng, sốc, ngất xỉu…
 - Đảm bảo thông thoáng khi sử dụng hóa chất: Khi sử dụng hóa chất phải đảm bảo không gian thông thoáng, có quạt thông gió để giảm nồng độ hóa chất độc hại trong không khí…
 - Mỗi chai, lọ đựng hóa chất cần phải được dán nhãn để phân biệt rõ ràng với các hóa chất khác, ngăn ngừa tai nạn xảy ra khi sử dụng hóa chất không đúng cách. Đồng thời, khi nhìn vào nhãn chúng ta biết hóa chất đó là gì, cảnh báo nguy hiểm, nồng độ và các yếu tố cần tránh.
 - Không lạm dụng hóa chất: Chỉ sử dụng hóa chất khi cần thiết và đủ lượng. Chẳng hạn, với các hóa chất tẩy rửa hàng ngày như nước rửa chén, dầu gội, sữa tắm… bạn có thể chuyển sang sử dụng các thành phần tẩy rửa tự nhiên lành tính, hạn chế tác hại của hóa chất lên cơ thể.
 - Tuân thủ các quy định an toàn (SOP) khi sử dụng, xử lý và thải bỏ sản phẩm đúng cách. Cần sử dụng đúng mục đích, liều lượng và hướng dẫn trên bao bì để đảm bảo an toàn và hiệu quả của hóa chất.
 - Khi sử dụng hóa chất, bạn cần trang bị đầy đủ quần áo và thiết bị bảo hộ như khẩu trang, kính bảo hộ, găng tay, ủng, quần áo bảo hộ… để tránh tiếp xúc trực tiếp hoặc hít phải hơi hóa chất, phòng ngừa các sự cố do hóa chất gây ra.
 - Sau khi sử dụng hóa chất, bạn cần vệ sinh tay và cơ thể sạch sẽ để tránh hóa chất xâm nhập vào cơ thể.
 

Cẩn thận khi sử dụng hóa chất để đảm bảo an toàn
4. Lưu ý khi bảo quản hóa chất
Không chỉ khi sử dụng, chúng ta còn cần tuân thủ nghiêm ngặt các quy định về bảo quản hóa chất để đảm bảo an toàn:
- Khi sử dụng xong hóa chất phải đóng nắp lon, lọ cẩn thận.
 - Khu vực bảo quản thông thoáng, khô ráo, tránh ẩm ướt, tránh ánh nắng trực tiếp, cách xa nguồn nhiệt và hóa chất dễ cháy. Không được phép hút thuốc trong khu vực chứa hóa chất.
 - Đối với hóa chất đặc biệt cần có khu vực bảo quản riêng, đúng quy định. Cần bảo quản riêng biệt, khoảng cách an toàn theo chủng loại, nhóm hóa chất tương thích với nhau.
 - Kho bảo quản cần được trang bị thiết bị phòng cháy chữa cháy, hệ thống báo cháy, báo khói và biển cảnh báo.
 - Trường hợp rò rỉ hóa chất phải xử lý nhanh chóng theo đúng quy trình. Trong trường hợp nghiêm trọng cần có sự hỗ trợ từ chuyên gia để thu hồi và làm sạch hóa chất.
 

Bảo quản hóa chất ở nơi khô ráo, thoáng mát
Hóa chất có vai trò quan trọng trong cuộc sống. Vì vậy, cần phải tuân thủ các quy định để đảm bảo an toàn trong việc sử dụng và bảo quản hóa chất.

    
Nội dung được phát triển bởi đội ngũ truongchuvananhue.edu.vn với mục đích chia sẻ và tăng trải nghiệm khách hàng. Mọi ý kiến đóng góp xin vui lòng liên hệ tổng đài chăm sóc: 1900 0000 hoặc email: hotro@truongchuvananhue.edu.vn