Nội dung bài viết
Mỡ chịu nhiệt là gì? Thành phần và tác dụng của mỡ bôi trơn chịu nhiệt là gì? Đó là câu hỏi mà rất nhiều bạn đọc gửi tới LabvietCHEM trong thời gian gần đây. Và để bạn có câu trả lời chính xác nhất, chúng tôi đã tổng hợp toàn bộ thông tin về dầu nhớt chịu nhiệt trong bài viết dưới đây. Hãy cùng chúng tôi tìm hiểu nhé.

Mỡ chịu nhiệt là gì?
Mỡ chịu nhiệt là gì?
– Mỡ bôi trơn chịu nhiệt hay High Heat Grease là dòng mỡ công nghệ cao, được đặc chế từ dầu gốc tinh chế chất lượng cao cùng với chất làm đặc chịu nhiệt độ cao và hệ phụ gia giúp tăng cường khả năng bôi trơn, chịu nhiệt, chống ma sát, chống ăn mòn, giúp các tính năng này của mỡ chịu nhiệt không bị thay đổi khi làm việc ở nhiệt độ cao và chịu tải nặng mà các loại dầu bôi trơn như mỡ bò thông thường không chịu được hoặc tan chảy bởi nhiệt.
– Mỡ chịu nhiệt bán rắn là loại vật liệu bôi trơn, rắn chắc, nặng hơn dầu bôi trơn và có khả năng làm giảm hệ số ma sát lên nhiều lần. Tuy nhiên, so với chất bôi trơn thì hệ số giảm ma sát này vẫn thấp hơn.
– Nói một cách đơn giản, mỡ bôi trơn chịu nhiệt là loại mỡ có khả năng chịu được nhiệt độ cao và ít bị thay đổi hoặc chịu ảnh hưởng của nhiệt.

Mỡ chịu nhiệt ở dạng bán rắn
Thành phần chính của mỡ bôi trơn chịu nhiệt
1. Dầu gốc
Chiếm 65 – 90% trong thành phần mỡ bôi trơn chịu nhiệt. Dầu khoáng ở đây có thể là dầu khoáng, dầu thực vật và dầu tổng hợp.
2. Chất làm đặc
Chiếm 5 – 25% mỡ chịu nhiệt, giúp định hình cấu trúc mỡ và chia mỡ chịu nhiệt thành 2 loại:
– Chất làm đặc xà phòng: Là sản phẩm của phản ứng giữa hydroxit kim loại và axit béo. Nó thường sử dụng lithium, natri, canxi, nhôm và các loại xà phòng kim loại khác hoặc có thể là kali, bari, chì, mangan và các loại xà phòng kim loại khác.
– Chất làm đặc gốc sáp: Là sản phẩm của các hydrocacbon phân tử lớn ở dạng rắn, bao gồm than chì, muội than, amiăng và các chất tổng hợp như polyurea, bentonit. Chất làm đặc gốc sáp được chia thành hai loại: hợp chất parafin (nhiệt độ nóng chảy thấp) và hợp chất ozokerite (nhiệt độ nóng chảy cao).
Phần lớn, mỡ bôi trơn gốc sáp ổn định hơn mỡ bôi trơn gốc xà phòng.
3. Hệ phụ gia
Chiếm khoảng 0,5% bao gồm một số chất:
– Phụ gia chịu nhiệt.
– Phụ gia chống oxy hóa.
– Phụ gia chống rỉ sét.
– Phụ gia thụ động bề mặt.
– Phụ gia tăng cường độ bám dính.
– Phụ gia cực áp EP và phụ gia tạo màu.
Phân loại dầu bôi trơn chịu nhiệt
1. Theo chất làm đặc
– Mỡ chịu nhiệt gốc xà phòng.
– Mỡ chịu nhiệt gốc sáp (không chứa xà phòng).
2. Theo mục đích sử dụng
– Mỡ đa dụng: Dùng cho các bộ phận máy móc thông dụng.
– Mỡ đặc biệt: Dùng cho máy kéo, đầu máy xe lửa, máy tàu thủy, máy khoan dầu, van và các bộ phận có yêu cầu đặc biệt.
Mỡ bôi trơn chịu nhiệt có tác dụng gì?
– Ứng dụng hiệu quả trong việc bôi trơn các bánh răng, bảo vệ và chống gỉ sét cho các chi tiết máy bằng cách chống lại tác động của các chất oxy hóa và môi trường bên ngoài.

Ứng dụng hiệu quả trong bôi trơn các loại bánh răng
– Bôi trơn vòng bi cho máy công nghiệp, làm giảm hệ số ma sát giữa bề mặt kim loại của các bộ phận hoặc bề mặt tiếp xúc giữa các bộ phận máy, từ đó hạn chế sinh nhiệt có thể cản trở chuyển động và gây mài mòn do ma sát.
– Thường dùng để bôi trơn xích băng tải, góp phần làm kín, siết chặt một số chi tiết, bộ phận máy, tránh sự xâm nhập của nước và các vật liệu không nén được.
– Bôi trơn trong công tác lắp ráp chống kẹt.
Cách chọn mỡ bôi trơn chịu nhiệt

Có nhiều loại mỡ chịu nhiệt
Khi lựa chọn dầu bôi trơn chịu nhiệt, bạn cần quan tâm đến các yếu tố như nhiệt độ làm việc, môi trường làm việc, mức tải trọng, tốc độ vận hành máy móc,…
Cách thông minh nhất để chọn mỡ chịu nhiệt là dựa vào loại mỡ chịu nhiệt mà dầu gốc có.
Một số lưu ý khi sử dụng dầu bôi trơn chịu nhiệt
– Sử dụng lượng chất béo cần thiết
+ Áp dụng quá nhiều sẽ làm tăng ma sát, tăng nhiệt và lãng phí nhiều năng lượng.
+ Bôi quá ít sẽ khiến bộ phận đó không đủ dầu bôi trơn, tăng ma sát khô, gây hư hỏng máy móc và các chi tiết.
+ Với ổ trục, lượng mỡ bôi trơn cần thiết thường khoảng 1/3 – ½ tổng thể tích bên trong ổ trục.
– Không trộn lẫn mỡ cũ, mỡ mới, mỡ giữa các nhãn hiệu khác nhau vì sẽ làm giảm độ nhỏ giọt, tăng độ xuyên kim, giảm độ ổn định cơ học.
– Cẩn thận khi thay nhớt mới, đảm bảo lau sạch hết mỡ cũ.
– Thay mỡ chịu nhiệt định kỳ theo từng trường hợp cụ thể hoặc theo hướng dẫn của nhà sản xuất, nếu cần thay mỡ định kỳ để đảm bảo thiết bị được bôi trơn và giảm chi phí bảo trì máy móc.
– Không bảo quản trong dụng cụ bằng gỗ hoặc giấy thấm mỡ để tránh dầu trong mỡ bị hấp thụ khiến mỡ trở nên cứng, dễ lẫn tạp chất, bị nhiễm bẩn.
– Khi tra dầu mỡ chú ý xem trong dầu mỡ có chứa tạp chất hay không.
Trên đây là một số thông tin về mỡ bôi trơn chịu nhiệt mà LabTrường Chu Văn An muốn chia sẻ tới bạn đọc. Hy vọng nó sẽ giúp bạn có thêm những kiến thức bổ ích để sử dụng sản phẩm này một cách an toàn.

Nội dung được phát triển bởi đội ngũ truongchuvananhue.edu.vn với mục đích chia sẻ và tăng trải nghiệm khách hàng. Mọi ý kiến đóng góp xin vui lòng liên hệ tổng đài chăm sóc: 1900 0000 hoặc email: hotro@truongchuvananhue.edu.vn