Nội dung bài viết
Chất chuẩn được dùng để xác định thành phần, tính chất của vật liệu hoặc hóa chất. Có nhiều loại tùy thuộc vào các tiêu chí như loại tồn tại, chức năng và mục đích, độ chính xác, v.v. Ứng dụng của nó phổ biến nhất trong nghiên cứu khoa học và thử nghiệm hiệu quả sản phẩm.
Để đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của người tiêu dùng, thị trường hóa dược ngày càng đa dạng. Tuy nhiên, bên cạnh tác động tích cực từ việc sản phẩm dồi dào còn có mối lo ngại về hàng giả, hàng kém chất lượng. Chỉ bằng những phương pháp thử nghiệm thô sơ thì không thể phân biệt được đâu là sản phẩm chất lượng tốt và đâu là sản phẩm kém chất lượng. Lúc này có một nhu cầu cấp thiết: có phương pháp nào tối ưu để giải quyết vấn đề này không? Vì vậy, các tiêu chuẩn ra đời nhằm đáp ứng nhu cầu thử nghiệm của con người.
1. Khái niệm chất chuẩn – Dung dịch chuẩn độ là gì?
Có vô số khái niệm về chất lượng tiêu chuẩn. Nhưng theo nghĩa chung nhất, nó là một loại chuẩn đo lường đặc biệt có mức độ đồng nhất và ổn định nhất định. Chất chuẩn được dùng để chuẩn hóa các thiết bị, dụng cụ đo lường, đánh giá phương pháp đo hoặc để xác định thành phần, tính chất của vật liệu hoặc các chất khác.

Hóa chất tiêu chuẩn phòng thí nghiệm dùng để xác định thành phần, tính chất của vật liệu
2. Các loại tiêu chuẩn
Chất chuẩn được phân loại dựa trên các tiêu chuẩn khác nhau, cụ thể:
2.1. Dựa trên độ chính xác
– Chuẩn gốc hay chuẩn gốc: Là chất chuẩn được đánh giá đầy đủ và được thừa nhận rộng rãi, đúng quy định và có giá trị được chấp nhận mà không cần phải so sánh với bất kỳ chất nào khác.
– Tiêu chuẩn thứ cấp: Bao gồm các tiêu chuẩn sinh học hoặc hóa học được thiết lập trên các vật liệu được tiêu chuẩn hóa theo tiêu chuẩn chính hoặc bằng phương pháp phân tích có độ chính xác cao.
2.2. Căn cứ vào hình thức tồn tại
– Tinh khiết: nghĩa là không pha trộn với các chất khác
– Hỗn hợp chuẩn: 2 chất trở lên
– Mẫu chuẩn: dùng làm mẫu chuẩn
– Chủng vi sinh chuẩn
– Khí tiêu chuẩn
2.3. Dựa vào chức năng và mục đích sử dụng
– Tiêu chuẩn quốc tế: tiêu chuẩn cơ bản được xây dựng theo khuyến nghị của hội đồng chuyên môn kỹ thuật chế phẩm dược phẩm
– Tiêu chuẩn quốc gia: được thử nghiệm và áp dụng trong nước, được thiết lập bởi các phòng thí nghiệm theo tiêu chuẩn của từng nước: Anh, Nhật, Mỹ…
– Tiêu chuẩn chính
– Chất chuẩn sản xuất: chất do cơ sở hoặc nhà sản xuất sản xuất và thiết lập theo quy trình, tiêu chuẩn của cơ sở. Chất chuẩn cơ sở được tinh chế, mô tả đầy đủ và có cấu trúc xác định rõ ràng (IR, UV, MNR, MS…), thường dùng cho các chất hóa học mới (New Chemical Entity – NCE) chưa có chuyên khảo.
3. Cách chuẩn bị dung dịch chuẩn độ trong phòng thí nghiệm
Trong phòng thí nghiệm hiện nay có 3 cách pha chế dung dịch chuẩn độ như sau:
3.1. Sử dụng ống tiêu chuẩn
Ống tiêu chuẩn là ống nghiệm thủy tinh chứa một lượng hóa chất nguyên chất cụ thể, chính xác và được niêm phong. Đầu ống có nhãn ghi tên, công thức, nồng độ của dung dịch chuẩn độ đã trộn sẵn.
Cách sử dụng: Dùng dụng cụ thích hợp chọc thủng ống chuẩn, đổ toàn bộ hóa chất trong ống chuẩn vào bình định mức 1000 ml, sau đó thêm một lượng nước cất vừa đủ, lắc nhẹ để hỗn hợp dung dịch hòa tan đều. Chúng ta sẽ thu được dung dịch chuẩn độ như ghi ban đầu trên nhãn.
3.2. Sử dụng hóa chất tinh khiết
– Xác định lượng hóa chất cần pha dung dịch chuẩn theo công thức
Trong đó:
- mct là khối lượng chất tan (g).
- Cn là nồng độ của dung dịch chuẩn độ cần trộn (N).
- Vdd là thể tích dung dịch chuẩn cần pha (ml).
- E là gam tương đương của chất tan.
– Cân lượng hóa chất đúng như đã tính ở trên, đổ toàn bộ vào bình định mức, đổ lượng nước cất vừa đủ vào, lắc đều. Dung dịch thu được là dung dịch chuẩn độ cần trộn.
3.3. Trộn từ hóa chất không tinh khiết (trộn đến nồng độ gần đúng, sau đó điều chỉnh nồng độ)
– Cách thực hiện tương tự như sử dụng hóa chất tinh khiết, tuy nhiên lượng hóa chất tạp chất phải lớn hơn lượng tính theo công thức.
– Xác định hệ số điều chỉnh dung dịch K theo công thức
K = Nt / Nlt
Trong đó Nt là nồng độ dung dịch chuẩn thực tế, Nlt là nồng độ lý thuyết
– Điều chỉnh nồng độ dung dịch
+ Nếu K = 1.000: Không cần điều chỉnh nồng độ dung dịch chuẩn độ vì Nt = Nlt
+ Nếu K > 1.000: Thêm nước theo công thức V nước = (K- 1) x V điều chỉnh
4. Ứng dụng hóa chất tiêu chuẩn

Hóa chất chuẩn của Merck – Đức
Tùy theo nhu cầu của người sử dụng mà các chất chuẩn theo các phân loại trên được áp dụng khác nhau:
– Sự ra đời của chất chuẩn có thể coi là một bước tiến mới của khoa học. Nó giải quyết việc thiếu các phương pháp thử nghiệm hiện đại để thử nghiệm và hiệu chuẩn sản phẩm.
– Các ứng dụng quan trọng của nó có thể kể đến như: thẩm định phương pháp, xác định phương pháp, xác định độ không đảm bảo đo, hiệu chuẩn, kiểm soát chất lượng, đảm bảo chất lượng, nghiên cứu (đặc biệt là trong dược phẩm để xác định chất, theo dõi độ ổn định hoặc hiệu quả của thuốc…)
– Trong thực tế, chất chuẩn đã được ứng dụng trong kiểm nghiệm các sản phẩm, hàng hóa thiết yếu trong đời sống như thuốc, thực phẩm chức năng, thực phẩm, sữa, thực phẩm, thực phẩm chế biến, hóa chất, mỹ phẩm… Nhiều hàng hóa kém chất lượng, hàng giả đã bị phát hiện và tiêu hủy. Nhờ đó, mối lo ngại của người tiêu dùng về hàng giả, kém chất lượng phần nào được giảm bớt.
– Nó còn góp phần thúc đẩy và tạo tiền đề cho sự phát triển của khoa học.
Với những phân tích về hóa chất chuẩn phòng thí nghiệm trên đây, chúng tôi hy vọng bài viết này sẽ giúp bạn đọc có thêm thông tin để từ đó áp dụng vào thực tế một cách hiệu quả nhất. Hiện nay, LabTrường Chu Văn An cung cấp ra thị trường các chất chuẩn với số lượng lớn và đa dạng của các thương hiệu uy tín trên thế giới. Truy cập ngay website labvietchem.com.vn để đặt hàng và xem thông tin chi tiết sản phẩm.
XEM THÊM:
>>> Chỉ báo là gì?
>>> Hóa chất Merck
Các tìm kiếm liên quan:
– chất chuẩn làm thuốc
– Chọn dược liệu làm chất chuẩn
– Đường cong chuẩn là gì?

Nội dung được phát triển bởi đội ngũ truongchuvananhue.edu.vn với mục đích chia sẻ và tăng trải nghiệm khách hàng. Mọi ý kiến đóng góp xin vui lòng liên hệ tổng đài chăm sóc: 1900 0000 hoặc email: hotro@truongchuvananhue.edu.vn