Điểm danh 08 kim loại có nhiệt độ nóng chảy thấp nhất

Kim loại là nguyên tố quen thuộc tồn tại rất nhiều trong cuộc sống của chúng ta, dù có trong đất, nước, không khí hay các vật dụng trong gia đình. Dù được sử dụng nhiều nhưng bạn có biết kim loại nào có nhiệt độ nóng chảy thấp nhất không? Hãy cùng LabTrường Chu Văn An tìm hiểu top 08 kim loại có nhiệt độ nóng chảy thấp nhất nhé.

1. Sao Thủy

– Nhiệt độ nóng chảy: Thủy ngân được xếp hạng là kim loại có nhiệt độ nóng chảy thấp nhất ở mức -38,86 độ C tương ứng với -37,89 độ F hay 234,32K. Trong khi đó, chất có nhiệt độ nóng chảy cao nhất là than chì có nhiệt độ nóng chảy là 3,948K.

– Đặc điểm: Trong bảng tuần hoàn, Thủy ngân là nguyên tố hóa học nhóm IIB, ký hiệu là Hg, số hiệu nguyên tử 80. Đây là kim loại duy nhất tồn tại ở dạng lỏng trong điều kiện tiêu chuẩn về nhiệt độ và áp suất. Ở nhiệt độ phòng, nó dễ dàng bay hơi.

Thủy ngân

Hình 1: Sao Thủy

– Độc tính: Thủy ngân có độc tính cao và có thể gây ảnh hưởng xấu đến sức khỏe nếu vô tình hít phải, ăn phải hoặc tiếp xúc với nó.

– Ứng dụng: Có ứng dụng trong sản xuất nhiệt kế, áp kế, đồng hồ đo áp suất, rơle thủy ngân, đèn huỳnh quang và nhiều thiết bị khác.

2. Thiếc

– Nhiệt độ nóng chảy: Thiếc thuộc nhóm kim loại chuyển tiếp, có đặc điểm mềm hơn các kim loại chuyển tiếp khác và có tính dẫn nhiệt, dẫn điện kém hơn với nhiệt độ nóng chảy là 232°C (449,4°F).

– Đặc điểm: Trong bảng tuần hoàn, Thiếc (Sn) là kim loại nhóm IVA, có số nguyên tử 50, ký hiệu hóa học Sn. Có màu trắng bạc đặc trưng, ​​​​có độ dẻo cao, có thể dễ dàng uốn cong và dát mỏng.

Xem thêm  CoCl2 là gì? 1 số thông tin cơ bản của CoCl2

Thiếc

Hình 2: Thiếc

– Độc tính: Do có tính ổn định cao và không độc hại khi tiếp xúc với thực phẩm, đồ uống đựng trong lon thủy tinh.

– Ứng dụng: Là vật liệu quan trọng trong công nghiệp. Với khả năng chống ăn mòn tốt nên là sự lựa chọn ưu tiên để phủ bề mặt cho nhiều loại vật liệu khác nhau.

3. Bismut

– Nhiệt độ nóng chảy: Bismut thuộc nhóm kim loại có nhiệt độ nóng chảy thấp nhất và có tính dẫn nhiệt, dẫn điện kém. Với nhiệt độ nóng chảy 271,4°C tương ứng với 520,5°F.

– Đặc điểm: Trong bảng tuần hoàn, Bismuth (Bi) là kim loại thuộc nhóm VA, có số nguyên tử 83, ký hiệu hóa học là Bi. Nó tồn tại dưới dạng chất kết tinh màu trắng hồng, nặng và giòn. Nó dễ dàng được nghiền thành bột và khi ở dạng bột thì có màu đen.

Bismut

Hình 3: Bismuth

– Ứng dụng: Nhờ nhiệt độ nóng chảy thấp nên được sử dụng rộng rãi để phát hiện cháy, đảm bảo an toàn cho thiết bị, tránh cháy nổ. Ngoài ra, nó còn được dùng làm que hàn, là nguyên liệu làm men gốm và được ứng dụng trong nhiều lĩnh vực khác.

4. Cadimi

– Nhiệt độ nóng chảy: Cadimi thuộc nhóm kim loại có nhiệt độ nóng chảy thấp với nhiệt độ nóng chảy 321°C tương ứng với 610°F hay 594 K.

– Đặc điểm: Trong bảng tuần hoàn, Cadimi (Cd) là kim loại nhóm IIB có số hiệu nguyên tử 48, có ký hiệu hóa học là Cd. Nó có màu trắng xanh, là kim loại nặng, mềm, dẻo và dễ tan chảy.

Cadimi

Hình 4: Cadimi

– Độc tính: Là kim loại nặng, có độc tính cao ngay cả ở nồng độ thấp, do có thể ảnh hưởng đến hệ hô hấp khi hít phải, nuốt phải một lượng nhỏ cadimi cũng có thể gây tổn thương gan,…

Xem thêm  Thiết bị ngoại vi là gì? Một số loại thiết bị ngoại vi chính

– Ứng dụng: Khoảng 3/4 lượng Cadmium sản xuất được sử dụng trong ngành sản xuất ắc quy, đặc biệt là ắc quy Ni-Cd. Phần lớn 1/4 còn lại được sử dụng chủ yếu vào sản xuất chất phủ, bột màu, tấm kim loại và làm chất ổn định cho nhựa. Cadmium cũng là thành phần chính trong nhiều loại muối, trong đó cadmium sulfide là một trong những muối phổ biến nhất.

5. Chì

– Nhiệt độ nóng chảy của chì là 327,46°C tương ứng với 621,43°F và 600,61K.

– Đặc điểm: Chì thuộc nhóm IV trong bảng tuần hoàn có số nguyên tử 82, ký hiệu là Pb. Đây là kim loại mềm, có màu trắng xanh nhưng khi tiếp xúc với không khí sẽ chuyển màu sang màu xám.

chỉ huy

Hình 5: Chì

– Độc tính: Đây là kim loại nặng gây độc cho động vật và con người. Nó có thể làm hỏng hệ thần kinh, tích tụ trong mô mềm và xương, đồng thời ảnh hưởng đến tim, thận và hệ miễn dịch.

– Ứng dụng: Dùng trong pin, làm thuốc nhuộm trắng trong sơn, tạo màng chắn bức xạ hạt nhân, nhựa PVC.

6. Kẽm

– Nhiệt độ nóng chảy: 692,68K tương ứng với 419,53°C hoặc 787,15°F.

– Đặc điểm: Trong bảng tuần hoàn, Kẽm là kim loại nhóm IIB có số nguyên tử 30, ký hiệu Zn. Ở dạng rắn, nó có màu kim loại màu xám bạc, cứng và giòn nhưng dễ uốn ở nhiệt độ 100-150 độ C.


kẽm

Hình 6: Kẽm

– Ứng dụng: Thường được sử dụng trong các ngành mạ, hợp kim, đồng thau, đồng thau do có đặc tính chống ăn mòn. Ngoài ra, các hợp chất của kẽm như oxit kẽm còn được ứng dụng trong nhiều lĩnh vực y tế, công nghiệp chế biến cao su, sản xuất sơn,…

Xem thêm  O-Crezol là chất gì? Tính chất, cách điều chế, ứng dụng trong sản xuất

7. Magie

– Nhiệt độ nóng chảy: 923 K tương ứng với 650°C hoặc 1202°F.

– Đặc điểm: Magiê thuộc nhóm IIA, là kim loại kiềm thổ, có số nguyên tử là 12, ký hiệu hóa học là Mg. Ở dạng rắn, màu xám kim loại, khi tiếp xúc với không khí sẽ bị xỉn màu. Không hòa tan trong nước, nhưng khi đun nóng, magiê có thể hòa tan. Đốt thành ngọn lửa trắng.

Magie

Hình 7: Magiê

– Ứng dụng: Làm các hợp kim nhẹ có độ bền cao, đặc biệt trong ngành hàng không vũ trụ. Vì nó tạo ra ngọn lửa trắng sáng nên nó được sử dụng để sản xuất pháo hoa. Ngoài ra, nó còn được ứng dụng trong sản xuất ô tô, công nghiệp in ấn,…

8. Kali

– Nhiệt độ nóng chảy: Kali thuộc nhóm kim loại có nhiệt độ nóng chảy thấp với nhiệt độ nóng chảy là 63,38 độ C tương ứng với 146,08 độ F hay 336,53 K.

– Đặc điểm: Kali là kim loại nhóm IA, có số nguyên tử 19, ký hiệu K. Ở thể rắn có ánh kim màu trắng, dễ bị oxy hóa và phản ứng mạnh với nước.

Kali

Hình 8: Kali

– Ứng dụng: Có nhiều vai trò quan trọng trong nhiều lĩnh vực. Là nguồn dinh dưỡng thiết yếu cho cây trồng và là nguyên liệu làm phân bón phục vụ nông nghiệp, trồng trọt. Đồng thời, đây cũng là nguyên liệu chính để sản xuất và tổng hợp các hợp chất kali

Trên đây là top 08 kim loại có nhiệt độ nóng chảy thấp nhất. Nếu có thắc mắc cần được giải đáp, vui lòng để lại thông tin bên dưới phần bình luận.

>> Xem thêm:

Nhiệt độ nóng chảy của sắt là bao nhiêu? Ứng dụng của sắt nóng chảy

Nội dung được phát triển bởi đội ngũ truongchuvananhue.edu.vn với mục đích chia sẻ và tăng trải nghiệm khách hàng. Mọi ý kiến đóng góp xin vui lòng liên hệ tổng đài chăm sóc: 1900 0000 hoặc email: hotro@truongchuvananhue.edu.vn

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *