Dầu fo là gì? Các ứng dụng của dầu FO trong cuộc sống

Dầu FO là gì? Có những loại dầu FO nào? Dầu FO chất lượng cần đáp ứng những tiêu chuẩn gì? Đó là câu hỏi mà rất nhiều bạn đọc gửi tới LabvietCHEM trong thời gian gần đây. Và đây cũng chính là những vấn đề mà chúng tôi sẽ giải đáp trong bài viết hôm nay. Hãy cùng theo dõi nhé.

Dầu FO là gì?

Dầu FO là gì?

Dầu FO là gì?

– Dầu FO hay dầu Mazut, dầu nhiên liệu là sản phẩm chính của quá trình chưng cất thu được từ phần sau phần dầu khí khi chưng cất dầu thô paraffin và nhựa đường ở nhiệt độ sôi lớn hơn 350 độ C, áp suất khí quyển và trong chân không.

– Dầu FO đều có nhiệt độ sôi cao.

– Đặc tính hóa học của dầu FO có những thay đổi đáng kể, nhưng không phải tất cả các đặc tính này đều ảnh hưởng đến việc sử dụng làm nhiên liệu cũng như kỹ thuật sử dụng để đạt hiệu quả cao.

Có những loại dầu FO nào?

Dầu FO được chia làm 2 loại chính gồm dầu FO nặng và dầu FO nhẹ

– Dầu FO nhẹ:

+ Nhiệt độ sôi 200 – 300 độ C, tỷ trọng 0,88 – 0,92.

+ Bao gồm các loại dầu như diesel (DO), dầu hỏa (KO),…

Xem thêm  Đồng sunfat là gì? Hướng dẫn sử dụng Đồng sunfat diệt rêu tảo trong nước

+ Dùng làm nhiên liệu cho các lò nung. Các loại lò sử dụng dầu FO nhẹ là lò bay hơi, lò ống khói hoặc lò gia đình.

– Dầu FO nặng:

+ Nhiệt độ sôi lớn hơn 320 độ C, tỷ trọng 0,92 – 1,0 trở lên.

+ Chủ yếu dùng trong công nghiệp làm nhiên liệu cho các lò nung.

+ Độ nhớt của dầu FO nặng rất cao và dao động trong khoảng rộng, từ 250 – 7000 đơn vị Gỗ Đỏ tiêu chuẩn.

Ngoài ra, nó còn được phân loại theo độ nhớt động học và hàm lượng lưu huỳnh, cụ thể như sau:

Biểu tượng

Độ nhớt động học ở 50 độ C

Hàm lượng lưu huỳnh (%)

FO N1

87 độ C

2%

FON2A

Từ 87 – 180 độ C

2 – 3,5 %

FON2B

Từ 180 – 380 độ C

2 – 3,5 %

FON3

Ứng dụng dầu FO trong đời sống

Dầu FO có ứng dụng gì trong đời sống?

Dầu FO có ứng dụng gì trong đời sống?

– Dầu FO được dùng làm nhiên liệu cho các nhà máy điện, tàu thủy, nhà máy công nghiệp nhờ khả năng tỏa nhiệt rất lớn.

– Sản phẩm dầu FO bao gồm dầu diesel làm nguyên liệu cho một số phương tiện giao thông và dầu hỏa dùng trong nồi hơi và lò đốt gia dụng.

Dầu FO chất lượng cần đáp ứng những tiêu chuẩn gì?

– Xử lý nhiệt: Đây là một trong những đặc tính quan trọng nhất của dầu FO, biểu thị hiệu suất cháy của nhiên liệu và được xác định theo tiêu chuẩn ASTM D240.

Xem thêm  7 loại acid được sử dụng trong chế biến thực phẩm

– Hàm lượng lưu huỳnh:

+ Đối với FO nhẹ: Sử dụng phương pháp thử ăn mòn tấm đồng (ASTM D130) để xác định xu hướng ăn mòn của nhiên liệu. Hàm lượng hợp chất lưu huỳnh trong dầu FO càng thấp thì càng tốt.

+ Đối với FO nặng: Hàm lượng lưu huỳnh thường rất cao, lên tới 4 – 5%. Điều này sẽ ảnh hưởng tiêu cực đến chất lượng thép. Phương pháp tiêu chuẩn để xác định hàm lượng lưu huỳnh là ASTM D129.

– Độ nhớt:

+ Đối với dầu FO nhẹ: Độ nhớt ảnh hưởng đến khả năng cháy hoàn toàn khi đốt nhiên liệu vì nó ảnh hưởng trực tiếp đến mức độ nhiên liệu phun thành sương. Nó được xác định bằng phương pháp độ nhớt Saybolt ASTM D88 và phương pháp độ nhớt động học ASTM D445.

+ Đối với dầu FO nặng: Độ nhớt biểu thị điều kiện vận chuyển, xuất, nhập, bơm nguyên liệu và cũng là mức độ gia nhiệt cần thiết trước khi phun vào lò. Nó được xác định bằng cách sử dụng tiêu chuẩn ASTM D445.

– Nhiệt độ bốc cháy: Biểu thị nhiệt độ cao nhất cho phép lưu giữ, bảo quản nhiên liệu lò mà không gây nguy hiểm cháy nổ và được xác định theo tiêu chuẩn ASTM D93.

– Biến động: Đối với dầu FO nhẹ độ bay hơi phải luôn ổn định còn dầu FO nặng không được nhắc tới vì chúng là chất cặn.

– Điểm đông đặc và điểm sương:

+ Đối với dầu FO nhẹ: Điểm sương là điểm nhiệt độ mà tại đó tinh thể parafin hình thành và nhiên liệu không thể chảy được. Điểm đóng băng có nhiệt độ thấp hơn điểm sương. Điểm đông đặc và điểm sương biểu thị giới hạn vận chuyển nhiên liệu từ thùng đến lò.

Xem thêm  Vinyl axetat là este gì? Tính chất, điều chế và ứng dụng

+ Đối với FO nặng: Xác định theo tiêu chuẩn ASTM D97. Căn cứ vào nhiệt độ đông lạnh mà lựa chọn phương pháp bơm chuyển, hệ thống gia nhiệt, hệ thống xuất nhập trong kho phù hợp.

– Cặn cacbon: Được xác định theo tiêu chuẩn ASTM D189.

– Hàm lượng tro: Phụ thuộc vào chất lượng nguyên liệu thô và phương pháp chế biến nhiên liệu đó và được xác định theo tiêu chuẩn ASTM D482.

– Nước và tạp chất cơ học: Hàm lượng nước được xác định theo tiêu chuẩn ASTM D95 và tạp chất cơ học theo tiêu chuẩn ASTM D473. Hàm lượng nước tổng số và tạp chất cơ học được xác định theo tiêu chuẩn ASTM D1796.

Trên đây là một số thông tin về dầu FO mà LabTrường Chu Văn An muốn chia sẻ tới bạn đọc. Chắc chắn bạn có thể trả lời các câu hỏi Dầu FO là gì? Có những loại dầu FO nào? Dầu FO chất lượng cần đáp ứng những tiêu chuẩn gì? Và để đảm bảo mua được dầu Fo tốt, bạn có thể tham khảo một số thương hiệu như Asiana Petro, Petrolimex, Caltex, Totol, Shell, Castrol,..

Nội dung được phát triển bởi đội ngũ truongchuvananhue.edu.vn với mục đích chia sẻ và tăng trải nghiệm khách hàng. Mọi ý kiến đóng góp xin vui lòng liên hệ tổng đài chăm sóc: 1900 0000 hoặc email: hotro@truongchuvananhue.edu.vn

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *