Nội dung bài viết
Hiệu suất là gì? Công thức tính hiệu suất Làm thế nào nó được xác định? Đó là những kiến thức vô cùng quan trọng và được ứng dụng rộng rãi trong cuộc sống hàng ngày. Và bài viết này sẽ giúp bạn giải đáp những câu hỏi trên một cách chi tiết nhất. Hãy dành vài phút để theo dõi chúng tôi.

Hiệu suất là gì?
Hiệu suất là gì?
Hiệu quả là đại lượng dùng để đánh giá khả năng thực hiện một công việc nhằm tránh lãng phí công sức, tiền bạc, thời gian… dành cho công việc đó. Một công việc được coi là hiệu quả nếu nó có hiệu quả cao, hiệu quả càng cao thì công việc càng thuận lợi.
Ngoài ra, hiệu suất còn được coi là thước đo mức độ đầu vào được sử dụng cho một mục đích, nhiệm vụ hoặc chức năng cần thiết của đầu ra. Nó bao gồm khả năng của một ứng dụng cụ thể để tạo ra một kết quả cụ thể với lượng hoặc lượng lãng phí tối thiểu, công sức hoặc chi phí không cần thiết.
Công thức tính hiệu suất
Công thức tính hiệu quả về cơ bản là tìm tỉ số giữa công có ích và tổng công (tổng công có ích và công lãng phí). Cụ thể như sau:
H = A1/A
Trong đó:
- H là dành cho hiệu suất
- A1 là công việc hữu ích
- A là tổng công đức
Kết quả sẽ cho thấy công việc có hiệu quả hay không và càng ít lãng phí công sức thì hiệu quả công việc càng cao.
A/ Công thức tính hiệu suất phản ứng hóa học
Viết phương trình phản ứng hóa học: A+B -> C
Từ phương trình ta xác định được hiệu suất phản ứng như sau:
+> Theo số mol
H = số mol phản ứng x 100%/số mol ban đầu
Lưu ý: Tính hiệu suất theo số mol chất còn thiếu hoặc số mol nhỏ.
+> Theo khối lượng
H = khối lượng thu được thực tế x 100% / khối lượng thu được tính theo công thức
Lưu ý hiệu suất được tính dựa trên số mol chất còn thiếu (theo số mol nhỏ).
H = (mtt x 100%)/mlt
Trong đó:
- H là hiệu suất phản ứng (%)
- mtt là khối lượng thực tế thu được (g)
- mlt là khối lượng thu được theo lý thuyết tính theo công thức (g)
Từ công thức trên ta có thể suy ra một số công thức khác như:
1/ Công thức tính khối lượng các chất tham gia khi đạt hiệu suất
Vì hiệu suất của phản ứng hóa học nhỏ hơn 100% nên lượng chất thực tế tham gia phản ứng phải lớn hơn nhiều để bù đắp cho sự mất mát. Sau khi tính khối lượng các chất tham gia theo phương trình phản ứng, ta sẽ xác định được khối lượng các chất tham gia thu được theo công thức sau:
mtt = (mlt x 100)/ H
Trong đó:
- mtt là khối lượng chất tham gia vào hiệu suất (g)
- mlt là khối lượng chất tham gia phản ứng (g)
- H là hiệu suất phản ứng (%)
2/ Công thức tính khối lượng sản phẩm khi có hiệu quả
Vì hiệu suất phản ứng hóa học nhỏ hơn 100% nên khối lượng sản phẩm thực tế thu được sau phản ứng phải nhỏ hơn rất nhiều so với lượng mất đi. Sau khi tính khối lượng sản phẩm theo phương trình phản ứng, ta sẽ xác định được khối lượng sản phẩm khi thu được hiệu suất theo công thức sau:
mtt = (mlt x 100)/ H
Trong đó
- mtt là khối lượng sản phẩm thu được khi thu được (g)
- mlt là khối lượng sản phẩm theo phương trình phản ứng (g)
- H là hiệu suất phản ứng hóa học (%)
3/ Bài tập minh họa
Ví dụ 1: Đun nóng 0,1 mol Canxi cacbonat thu được 0,08 mol Canxi oxit. Tính hiệu suất của phản ứng hóa học xảy ra.
Phần thưởng:
CaCO3 → CaO + CO2
Theo phương trình phản ứng nCaCO3 = nCaO = 0,08 mol.
Áp dụng công thức tính hiệu suất phản ứng hóa học dựa vào số mol, ta có:
H = (0,08/0,1) x 100 = 80%
Ví dụ 2: Tính khối lượng natri và thể tích khí clo cần thiết để điều chế 4,68 gam muối natri clorua. Cho hiệu suất phản ứng 80%
Phần thưởng:
nNaCl = mNaCl/ MNaCl = 4,68/58,5 = 0,08 (mol)
Phương trình hóa học: 2Na + Cl2 → 2NaCl (1)
Theo phương trình hóa học (1) và hiệu suất phản ứng là 80%, ta có:
nNa = 0,08 x 100/80 = 0,1 (mol) => Khối lượng natri cần dùng là mNa = 0,1 x 23 = 2,3 (g)
nCl2 = (0,08 x 100)/2 x 80 = 0,05 (mol) => Thể tích khí clo cần dùng là VCl2 = 0,05 x 22,4 = 1,12 (l)
Ví dụ 3: Cho 19,5 gam kẽm phản ứng với 7 lít khí clo thu được 36,72 gam muối clorua ZnCl2. Tính hiệu suất của phản ứng.
Phần thưởng
Ta có: nZn = 19,5/65 = 0,3 (mol)
nCl2 = 7/22,4 = 0,3125 (mol)
nZnCl2 = 0,27 (mol)
Phương trình phản ứng: Zn + Cl2 → ZnCl2
Theo phương trình trên nCl2 > nZn => Zn là chất còn thiếu nên hiệu suất sẽ được tính theo số mol chất còn thiếu.
=> Phản ứng nZn = nZnCl2 = 0,27 (mol)
Hiệu suất phản ứng: H = (số mol Zn đã phản ứng x 100)/số mol Zn ban đầu
= 0,27 x 100/0,3 = 90%
Ví dụ 4: Đun nóng 4,9 g kali clorat KClO3 với chất xúc tác thu được 2,5 g kali clorua KCl và khí oxy. Tính hiệu suất của phản ứng.
Phần thưởng:
Vì chưa biết phản ứng có kết thúc hay không nên chúng ta sẽ tính toán các thông số dựa trên sản phẩm thu được.
nKCl = 2,5/74,5 = 0,034 mol
Phương trình phản ứng:
2KClO3 → 2KCl + 3O2
Từ phương trình ta có phản ứng nKClO3 = nKCl = 0,034 mol
=> Khối lượng thực tế của kali clorat đã phản ứng: mKClO3 = 0,034.1225 = 4,165 (g)
Vậy hiệu suất phản ứng được xác định như sau:
H = 4,165/4,9 x 100% = 85%
Ví dụ 5: Tính khối lượng natri và thể tích khí clo (điều kiện tiêu chuẩn) để điều chế được 8,775 g muối natri clorua (NaCl), cho hiệu suất phản ứng là 75%.
Phần thưởng
nNaCl = 8,775/ 58,5 = 0,15 mol
2Na + Cl2 → 2NaCl
Theo phương trình phản ứng ta có nNa = nNaCl => m Na lý thuyết = 0,15,23 = 3,45 (g)
nCl2 = ½ nNaCl => V Cl2 lý thuyết = 0,075,22,4 = 1,68 (l)
Vì hiệu suất phản ứng là 75% nên ta có:
Khối lượng thực tế của natri: m Na thực tế = 3,45 x 100/75 = 4,6 (g)
Thể tích thực tế của khí clo: VCl2 thực tế = 1,68 x 100/75 = 2,24 (l)
B/ Công thức tính hiệu suất vật lý
Trong lĩnh vực vật lý, người ta sử dụng hiệu suất năng lượng để tính hiệu suất của các nguồn điện, bếp điện, v.v..
Công thức tính hiệu suất vật lý: H = A1/A
Ví dụ: Một người dùng ròng rọc để kéo một vật có lực 500N lên độ cao 4m. Lực do người này tác dụng lên ròng rọc là 200N. Tính hiệu suất của ròng rọc
Phần thưởng:
Trước hết chúng ta cần xác định công hữu ích A1 và tổng công A, cụ thể như sau:
A1 – Công trực tiếp nâng một vật lên (công việc có ích):
A1 = P xh = 500 x 3 = 1500 (J)
Vì người dùng sử dụng ròng rọc di động nên độ dài đường dẫn sẽ tăng gấp đôi. Chiều dài thực tế của dây kéo sẽ là:
S = 2 xh = 2 x 4 = 8 (m)
Tổng công A được xác định:
A = F x S = 200 x 8 = 1600 (J)
Áp dụng công thức tính hiệu suất: H = A1/A, ta có:
H = (1500 x 100%)/1600 = 93,7%
Vậy hiệu suất của ròng rọc là 93,7%.
C/ Công thức tính hiệu quả hoạt động trong quản trị doanh nghiệp
Hiệu quả là giá trị đo lường mức độ sử dụng nguồn lực tốt như thế nào để đạt được một mục tiêu cụ thể hoặc là sự so sánh giữa kết quả đạt được và chi phí bỏ ra trong quá trình đạt được một mục tiêu nhất định. Tỷ lệ kết quả đạt được trên chi phí càng lớn thì hiệu quả càng cao.
H = Kết quả đạt được x 100/Chi phí
So sánh giữa hiệu suất và hiệu quả trong quản trị doanh nghiệp

So sánh giữa hiệu suất và hiệu quả
Giống nhau: Cả hai đều được xác định dựa trên kết quả đạt được trong quá trình thực hiện.
Khác biệt:
|
Hiệu quả |
Hiệu quả |
|
|
Ý tưởng |
Là khái niệm dùng để chỉ việc hoàn thành đúng công việc và tạo ra nhiều giá trị nhất so với mục tiêu đã đặt ra. |
Một khái niệm dùng để chỉ việc hoàn thành các mục tiêu công việc đã đặt ra với chi phí thấp nhất có thể. |
|
Vai trò |
Đo lường sự phù hợp của các mục tiêu công việc đã lựa chọn. Từ đó xem xét các mục tiêu có đúng hay không và mức độ thực hiện công việc dựa trên mục tiêu đã đề ra. |
Đo lường các nguồn lực để xem chúng được sử dụng tốt như thế nào để đạt được các mục tiêu công việc đã đặt ra. Hoặc đó là sự so sánh giữa kết quả đạt được và chi phí bỏ ra trong quá trình đạt được một mục tiêu nào đó. |
|
Mục đích |
Móng tay. |
Làm việc đúng cách và đúng phương pháp. |
|
Cách tính |
Đó là sự so sánh giữa kết quả đạt được và mục tiêu đúng đắn đã đặt ra ban đầu. |
Căn cứ vào tỷ lệ kết quả đạt được so với chi phí bỏ ra để đạt được kết quả đó. |
|
Mức độ quan trọng trong quản lý |
Quan trọng hơn |
Ít quan trọng hơn |
|
Các yếu tố cấu thành |
Đúng mục tiêu, mức độ phù hợp, kế hoạch hợp lý. |
Phương tiện phù hợp, phương pháp phù hợp, quản lý hợp lý |
Như vậy labTrường Chu Văn An đã giúp bạn giải đáp được câu hỏi hiệu suất là gì và công thức tính hiệu suất là gì? Cảm ơn các bạn đã quan tâm theo dõi bài viết này và rất mong nhận được những ý kiến đóng góp của các bạn để bài viết được hoàn thiện hơn.


Nội dung được phát triển bởi đội ngũ truongchuvananhue.edu.vn với mục đích chia sẻ và tăng trải nghiệm khách hàng. Mọi ý kiến đóng góp xin vui lòng liên hệ tổng đài chăm sóc: 1900 0000 hoặc email: hotro@truongchuvananhue.edu.vn