CO CQ là gì? Cách kiểm tra CO CQ

CO CQ là hai loại chứng chỉ quan trọng trong xuất nhập khẩu hàng hóa. Vậy cụ thể CO CQ là gì? Vai trò và cách kiểm tra bằng chứng là gì? Hãy cùng LabTrường Lê Hồng Phong tìm hiểu về 2 loại chứng chỉ này trong bài viết dưới đây.

1. CO CQ là gì?

CO CQ là gì?

CO CQ là gì?

1.1. C/O là gì?

1.1.1. Định nghĩa CO2 là gì?

CO là viết tắt của Giấy chứng nhận xuất xứ hay còn gọi là giấy chứng nhận xuất xứ, xuất xứ hàng hóa do một nước (nước xuất khẩu) cấp để xác nhận mặt hàng đó được sản xuất tại nước này và phân phối tại thị trường xuất khẩu theo quy định về xuất xứ. Chứng chỉ CO tạo điều kiện thuận lợi cho hàng hóa khi muốn nhập khẩu vào nước khác về mặt thuế quan.

Một mẫu CO

Một mẫu CO

1.1.2. Các loại C/O

  • CO mẫu A: cấp cho sản phẩm của Việt Nam xuất khẩu sang các nước, vùng lãnh thổ mà Việt Nam được hưởng ưu đãi phổ cập.
  • CO form B: sản phẩm xuất khẩu sang các nước không ưu đãi
  • CO mẫu D: hàng xuất khẩu sang các nước ASEAN được hưởng chế độ thuế ưu đãi theo Hiệp định CEPT
  • CO mẫu E: hàng xuất khẩu sang Trung Quốc và các nước ASEAN được hưởng ưu đãi thuế
  • CO form S: hàng xuất khẩu sang Lào được ưu đãi thuế
  • CO mẫu AK: hàng xuất khẩu sang Hàn Quốc hoặc ngược lại và các nước ASEAN được hưởng ưu đãi thuế
  • CO mẫu AJ: hàng xuất khẩu sang Nhật Bản hoặc ngược lại với các nước ASEAN được hưởng ưu đãi thuế
  • CO mẫu GSTP: hàng đi các nước tham gia hệ thống ưu đãi thương mại toàn cầu cho phép Việt Nam được hưởng chế độ ưu đãi GSTP
  • ICO sample CO: sản phẩm từ cà phê trồng và thu hoạch tại Việt Nam xuất khẩu sang các nước theo quy định của Tổ chức Cà phê Thế giới
  • CO form T (Dệt may): hàng dệt may xuất khẩu vào EU theo Hiệp định dệt may Việt Nam – EU.
  • Mẫu CO Mexico: hàng dệt may, giày dép xuất khẩu sang Mexico theo quy định của Mexico
  • CO form Venezuela: hàng xuất khẩu sang Venezuela theo quy định của Venezuela
  • Mẫu CO Peru: giày dép xuất khẩu sang Peru theo quy định của Peru
Xem thêm  Phần mềm check mã vạch nào tốt nhất hiện nay

1.1.3. Vai trò của CO2

  • Ưu đãi thuế quan: Việc xác định xuất xứ hàng hóa sẽ giúp phân biệt được hàng hóa nhập khẩu nào được hưởng ưu đãi để áp dụng chế độ ưu đãi theo các hiệp định thương mại được ký kết giữa các nước.
  • Áp dụng thuế chống bán phá giá và trợ cấp: trong trường hợp hàng hóa của một nước bị bán phá giá ở thị trường khác, việc xác định xuất xứ sẽ khiến cho hành động chống bán phá giá và áp dụng thuế chống trợ cấp trở nên khả thi.
  • Thống kê thương mại và duy trì hệ thống hạn ngạch: Việc xác định nguồn gốc giúp việc tổng hợp số liệu thống kê thương mại cho một quốc gia hoặc khu vực trở nên dễ dàng hơn. Trên cơ sở đó, cơ quan thương mại có thể duy trì hệ thống hạn ngạch – xúc tiến thương mại.

1.2. C/Q là gì? Giấy chứng nhận chất lượng là gì?

1.2.1. Định nghĩa của CQ là gì?

CQ là viết tắt của Certence of Quality, là giấy chứng nhận chất lượng sản phẩm dùng để chứng nhận chất lượng sản phẩm, hàng hóa phù hợp với tiêu chuẩn của nước sản xuất hoặc tiêu chuẩn quốc tế.

1.2.2. Phân loại

  • Chứng nhận tự nguyện: là loại chứng nhận được thực hiện theo yêu cầu của tổ chức, cá nhân.
  • Chứng nhận bắt buộc: loại chứng nhận theo yêu cầu của cơ quan quản lý nhà nước.
Xem thêm  Công thức tính công suất? Cách tính công suất tiêu thụ điện

1.2.3. Nội dung chính trên CQ

  • Thông tin nhà sản xuất: tên và địa chỉ cụ thể của công ty sản xuất hàng hóa
  • Thông tin người mua: tên, địa chỉ cá nhân, đơn vị, công ty mua hàng
  • Số lượng hàng hóa: mô tả chung về hàng hóa, mã số, số lượng, trọng lượng
  • Địa điểm, thời gian xuất, nhập hàng: địa chỉ cảng đi và đến, thời gian xuất, nhập
  • Xác nhận từ nhà sản xuất: con dấu và logo của nhà sản xuất, chữ ký và tem của người đứng đầu đơn vị phụ trách.

1.2.4. Ý nghĩa của CQ

Chứng minh chất lượng hàng hóa đạt tiêu chuẩn công bố. Ngoài ra, nó còn dùng để đưa ra cam kết giữa người bán và người mua về chất lượng hàng hóa.

2. Tầm quan trọng của CO CQ

Đây là hai thuật ngữ thường được nói cùng nhau khi nói về nguồn gốc, chất lượng của sản phẩm. Đây đều là những tiêu chí quan trọng được đề cập trong các văn bản tố tụng và được nói ra để thuận tiện khi chuẩn bị hồ sơ. Một lô hàng có thể có một trong hai loại chứng từ này hoặc đôi khi là cả hai, và cũng có trường hợp không có CO hoặc CQ đi kèm.

  • Việc có chứng nhận CO CQ của hàng hóa giúp đại lý, thương nhân, người mua xác định rõ ràng nguồn gốc xuất xứ cũng như được hưởng các chính sách ưu đãi (nếu có).
  • Giúp khẳng định chất lượng hàng hóa có đạt tiêu chuẩn quốc tế đã thiết lập hay không
  • Giúp thương nhân giảm thiểu số thuế phải nộp
  • Đối với một số mặt hàng, CO sẽ quyết định hàng hóa từ nước đó có đáp ứng tiêu chuẩn để nhập khẩu vào thị trường Việt Nam hay không.

CO CQ là gì? Tầm quan trọng của CO và CQ

CO CQ là gì? Tầm quan trọng của CO và CQ

3. Cách kiểm tra CO CQ

3.1. Kiểm tra mẫu CO CQ

  • Kiểm tra các dòng của mẫu D, mẫu S, mẫu AJ,…
  • Kiểm tra thông số CO (mỗi CO sẽ có số tham chiếu riêng)
  • Có đầy đủ các yêu cầu trên mẫu chứng nhận
  • Màu sắc, kích thước, ngôn ngữ và mặt sau của CO phải tuân thủ các quy định tại các hiệp định và văn bản pháp luật có liên quan.
Xem thêm  Sodium Hydroxide (NaOH): Định Nghĩa, Tính Chất, Ứng Dụng

3.2. Kiểm tra hàm lượng CO CQ

– So sánh dấu chữ ký trên CO với mẫu dấu và chữ ký của cá nhân, cơ quan, tổ chức có thẩm quyền cấp CO

– Xem thời hạn hiệu lực của chứng chỉ

– Kiểm tra tiêu chí xuất xứ trên giấy chứng nhận CO CQ

  • Cách ghi tiêu chí xuất xứ sản phẩm trên CO
  • Tiêu chí xuất xứ: được quy định tại Hiệp định Thương mại tự do hoặc Nghị định 19/2006/ND-CP có liên quan

Tùy từng trường hợp, hàng hóa có cách kiểm tra CO với tiêu chí riêng

Làm thế nào để kiểm tra CO CQ?

Làm thế nào để kiểm tra CO CQ?

4. Một số lưu ý về CO và CQ

4.1. CO do ai cấp?

Hiện nay ở Việt Nam có 2 cơ quan có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận CO:

  • Bộ Công Thương, Cục Xuất nhập khẩu: cấp CO mẫu A, D và các CO khác theo thỏa thuận với Chính phủ
  • Phòng Công Thương Việt Nam (VCCI): phân phối các mẫu còn lại hoặc được Bộ Công Thương ủy quyền.

Ai có thẩm quyền cấp CO?

Ai có thẩm quyền cấp CO?

4.2. Hồ sơ xin cấp CO

  • Hồ sơ xin cấp CO đã đầy đủ và hợp lệ
  • Mẫu CO: gồm 1 bản gốc và 3 bản sao
  • Tờ khai hải quan xuất khẩu đã làm thủ tục hải quan (bản sao có chữ ký của người có thẩm quyền và đóng dấu đối với bản sao y)
  • Hóa đơn
  • Vận đơn
  • Chứng từ chứng minh xuất xứ hàng hóa: chứng từ mua bán, định mức hải quan (nếu có), uỷ thác xuất nhập khẩu, tờ khai nguyên liệu sử dụng, chứng từ mua bán nguyên liệu, giấy tờ kiểm tra, tóm tắt quy trình sản xuất.

4.3. Thủ tục cấp CO

– Đăng ký hồ sơ thương nhân

Lần đầu tiên xin cấp chứng chỉ CO, người nộp đơn cần nộp các giấy tờ sau:

  • Đăng ký mẫu chữ ký của người có thẩm quyền ký đơn đề nghị cấp CO kèm theo dấu của thương nhân
  • Giấy phép đăng ký kinh doanh
  • Bản sao công chứng giấy chứng nhận đăng ký mã số thuế
  • Danh sách cơ sở sản xuất

– Nhân viên sẽ nhận và kiểm tra hồ sơ

Sau khi công chức tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ sẽ gửi thông báo trong các trường hợp sau:

  • CO được cấp có ghi rõ thời gian cấp
  • Vui lòng bổ sung thêm tài liệu
  • Vui lòng kiểm tra lại tài liệu
  • Từ chối cấp CO

– Trả lại chứng chỉ CO

Có lẽ đến đây bạn đọc đã hiểu rõ hơn CO CQ là gì rồi phải không? Nếu vẫn còn thắc mắc, đừng ngần ngại gọi tới số hot line 0826 020 020 để LabvietCHEM có thể nhanh chóng giải đáp cho bạn.

Nội dung được phát triển bởi đội ngũ truongchuvananhue.edu.vn với mục đích chia sẻ và tăng trải nghiệm khách hàng. Mọi ý kiến đóng góp xin vui lòng liên hệ tổng đài chăm sóc: 1900 0000 hoặc email: hotro@truongchuvananhue.edu.vn

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *