Cách pha hóa chất trong phòng thí nghiệm | Pha loãng HCl, NaOH

Trong hóa học, nếu chất này phản ứng với chất khác thì sẽ xảy ra phản ứng. Với mỗi loại thí nghiệm, từng chất, từng môi trường…, để phản ứng xảy ra chính xác thì các chất tham gia phải có nồng độ phù hợp. Vì vậy, điều đầu tiên người nghiên cứu cần nắm vững đó là cách pha trộn hóa chất trong phòng thí nghiệm sao cho chuẩn và an toàn nhất. Vậy khi pha chế hóa chất phải tuân thủ những nguyên tắc gì? Hãy cùng LabTrường Lê Hồng Phong tìm hiểu qua bài viết sau đây nhé!

Nguyên tắc chuẩn bị hóa chất trong phòng thí nghiệm

Trước khi trộn hóa chất trong phòng thí nghiệm, bạn cần đảm bảo tuân thủ các nguyên tắc sau:

  • Dụng cụ pha chế hóa chất phải được làm sạch và rửa sạch bằng nước cất. – Dung dịch kiềm cần chuẩn bị phải được cho vào tô sứ.
  • Tính toán cẩn thận lượng dung môi và chất tan cần chuẩn bị. Hóa chất phải là hóa chất tinh khiết dùng trong phòng thí nghiệm.
  • Sau khi hoàn thành việc chuẩn bị, không trộn lẫn các thành phần với nhau. Nhớ dán nhãn bên ngoài và đặt lại vào đúng vị trí.
  • Khi pha chế hóa chất trong phòng thí nghiệm phải sử dụng bình định mức, ống lớn, pipet chia độ.
  • Khi trộn các dung dịch đã chuẩn bị, chỉ sử dụng ống thủy tinh có nút cao su ở một đầu.

Vệ sinh sạch sẽ sau khi trộn hóa chất trong phòng thí nghiệm

Vệ sinh sạch sẽ sau khi trộn hóa chất trong phòng thí nghiệm

  • Chuẩn bị dung dịch theo nồng độ quy định.
  • Tuân thủ các nguyên tắc trong phòng thí nghiệm đối với chất dễ cháy nổ và chất độc hại.
  • Sử dụng các thiết bị bảo hộ như khẩu trang, găng tay, kính mắt… để đảm bảo an toàn.
  • Hãy chuẩn bị các bước cẩn thận và từ từ để tránh những tai nạn đáng tiếc.
Xem thêm  Gợi ý địa chỉ cung cấp hóa chất HCl tại Đông Nam Bộ uy tín, chất lượng

Pha trộn hóa chất trong phòng thí nghiệm

1. Cách pha chế hóa chất rắn trong phòng thí nghiệm

+ Chuẩn bị dung dịch có nồng độ mol/l (Cm):

Khối lượng chất rắn cần lấy có nồng độ Cm để pha chế dung dịch Vm là:

m = Cm.MV100 : (1000.p)

Trong đó:

  • m: Khối lượng chất rắn (g)
  • Cm: nồng độ mol/l (M)
  • M: Khối lượng phân tử
  • V: Khối lượng cần trộn
  • P: Độ tinh khiết của hóa chất

+ Chuẩn bị dung dịch có nồng độ tương đương

m= Cn.DV100: (1000.p)

Trong đó:

  • m: Khối lượng chất rắn (g)
  • Cn: Nồng độ tương đương của dung dịch cần trộn
  • V: Thể tích cần trộn (ml)
  • p: Độ tinh khiết rắn.

+ Nồng độ phần trăm thể tích

Chất rắn không ngậm nước:

Mm=C%.mdd: (100.p)

Trong đó:

  • m: Trọng lượng của cân
  • mdd: Thể tích chất rắn cần trộn.

Chất rắn ngậm nước:

Mm=C%.mdd: (100.p) x M1:M2

Trong đó:

  • M1: Khối lượng phân tử ngậm nước
  • M2: Khối lượng phân tử không ngậm nước.

Sử dụng thiết bị bảo hộ khi trộn hóa chất trong phòng thí nghiệm

Sử dụng thiết bị bảo hộ khi trộn hóa chất trong phòng thí nghiệm

2. Cách pha chế hóa chất lỏng trong phòng thí nghiệm

+ Chuẩn bị dung dịch có nồng độ mol/l:

Vdd= Cm.MV100 : (1000.dC%)

m= Cm.MV100 : (1000.C%)

Trong đó:

  • Vdd: Thể tích dung dịch đậm đặc (ml)
  • m: Trọng lượng của cân (g)
  • V: Thể tích dung dịch cần trộn (ml)
  • D: Mật độ (g/ml)
  • C%: Nồng độ phần trăm của dung dịch.

+ Chuẩn bị dung dịch có nồng độ tương đương

Vdd= Cn.DV100: (1000d.dC%)

Trong đó:

  • Vdd: Thể tích dung dịch đậm đặc (ml)
  • V: Thể tích dung dịch cần trộn
  • d: Khối lượng riêng của dung dịch
  • C%: Nồng độ phần trăm của dung dịch đậm đặc

Tham khảo video cách pha loãng dung dịch

XEM NGAY >> Bảng giá hóa chất phòng thí nghiệm Merck tại Hà Nội, HCM, Việt Nam

3. Cách chuẩn bị thuốc thử

Việc trộn thuốc thử tương đối đơn giản, bạn có thể thực hiện theo các bước sau:

  • Bước 1: Hòa ống bột chứa 200.000 đơn vị thuốc với 2ml nước cất. Rút ra 1/10ml
  • Bước 2: Trộn 1/10ml nước chiết với 1ml nước cất. Rút ra thêm 1/10ml
  • Bước 3: Trộn 1/10ml nước chiết với 1ml nước cất. Rút ra thêm 1/10ml.
Xem thêm  AlCl3 là chất gì? Tìm hiểu cấu tạo, điều chế và ứng dụng của AlCl3

Sử dụng que thủy tinh đảm bảo an toàn khi trộn hóa chất trong phòng thí nghiệm

Sử dụng que thủy tinh đảm bảo an toàn khi trộn hóa chất trong phòng thí nghiệm

  • Bước 4: Sau lần 1 rút được 10.000 đơn vị thuốc, sau lần thứ 2 rút được 1000 đơn vị thuốc, sau lần thứ 3 rút được 100 đơn vị thuốc. Pha 1/10ml nước chiết với 1ml nước cất ta được 1ml chứa 100 đơn vị dược chất. Và khi sử dụng chúng ta chỉ rút ra 1/10ml bước cuối cùng, tương đương 10 đơn vị thuốc.

Một số bài tập pha chế hóa chất

Bài 1: Từ 50 gam dung dịch CuSO4 10%, nước cất và các dụng cụ cần thiết. Tính và nêu cách trộn hóa chất trong phòng thí nghiệm.

Giải pháp:

– Khối lượng chất tan được tính như sau:

mCuSO4 = (C%.mdd)/ 100% = (10%.50)/ 100% = 5g

– Áp dụng công thức: msolvent = msolvent + msolute

=> msolvent = mdung dịch – msolute = 50 – 5 = 45 g

Vậy cần 45 gam nước cất để pha chế được 50 gam dung dịch CUSO4 10%.

– Cách pha chế: Cân 5g CuSO4 khan cho vào cốc (hoặc bình) dung tích 100ml. Sau đó, tiếp tục cân 45 gam nước cất rồi rót từ từ vào cốc. Dùng dụng cụ khuấy nhẹ ta thu được 50 gam dung dịch CuSO4 10%.

Bài 2: Từ 50 ml dung dịch CuSO4 1M, nước cất và các dụng cụ cần thiết. Tính và nêu cách điều chế dung dịch theo nồng độ đã cho.

Giải pháp:

– Áp dụng công thức: CM = n/ v => nCUSO4 = CM.V = 0,05 mol

=> mCuSO4 = 0,05 . 160 = 8 gam.

Như vậy để tạo được 50 ml dung dịch CUSO4 1M cần thêm 8g CuSO4.

– Cách pha chế: Cân 8 gam CuSO4 cho vào cốc thủy tinh 100 ml, sau đó từ từ rót nước vào cốc tạo thành 50 ml dung dịch và khuấy nhẹ sẽ thu được 50 ml dung dịch CuSO4.

Bài 3: Có nước cất và các dụng cụ cần thiết, tính và nêu cách pha chế 100 ml MgSO4 0,4M từ dung dịch MgSO4 2M.

Xem thêm  Xenlulozơ là gì? Xenlulozơ thuộc loại nào? Bài tập có lời giải

Giải pháp:

(Quy đổi: 100ml = 100/1000 = 0,1 lít)

– Số mol chất tan có trong 100 ml dung dịch MgSO4 0,4M là:

nMgSO4 – CM.V = 0,4. (100/1000) = 0,04 (mol)

– Thể tích dung dịch MgSO4 2M chứa 0,04 mol MgSO4 là:

V’ = n/ C’M = 0,04/2 = 0,02 (lít) = 20 (ml)

– Cách pha chế: Lấy 20 ml MsSO4 2M cho vào cốc chia độ dung tích 200 ml. Thêm từ từ nước cất vào cốc đến vạch 100 ml và dùng dụng cụ khuấy đều. Như vậy ta sẽ thu được 100ml dung dịch MgSO4.

Bài 4: Cho nước cất và các dụng cụ cần thiết, tính và nêu cách pha chế 150g dung dịch NaCl 2,5% từ dung dịch NaCl 2,5%.

Giải pháp:

– Khối lượng NaCl có trong 150g dung dịch NaCl 2,5% là:

mNaCl = (2,5/100). 150 = 3,75 (g)

– Khối lượng ban đầu của dung dịch NaCl chứa 3,75g NaCl là:

mdd = 3,75 . (100/100) = 37,5 (g)

– Thể tích nước cần chuẩn bị là:

mH2O = 150 – 3,5 = 122,5 (g)

– Cách pha chế: Cân 37,5g NaCl 10% ban đầu, đổ vào bình tam giác hoặc cốc 200ml. Tiếp tục đo 112,5 ml nước cất rồi rót vào cốc (lọ) không thêm NaCl lên trên. Dùng dụng cụ khuấy thu được 150g dung dịch NaCl 2,5%.

Nên mua hóa chất nguyên chất ở đâu để pha trộn hóa chất trong phòng thí nghiệm một cách tốt nhất?

Hy vọng bài viết này sẽ mang lại cho bạn những kiến ​​thức hữu ích Cách chuẩn bị hóa chất trong phòng thí nghiệm. Nếu bạn đang băn khoăn không biết mua hóa chất để thực hiện thí nghiệm ở đâu thì đừng lo, chúng tôi sẽ cho bạn một gợi ý, đó chính là công ty LabTrường Chu Văn An – một trong những nhà cung cấp hóa chất phòng thí nghiệm hàng đầu cả nước cho thị trường từ Bắc vào Nam.

Đến với LabTrường Chu Văn An bạn không chỉ được mua những sản phẩm chất lượng với giá tốt mà còn nhận được sự tư vấn chi tiết về sản phẩm để bạn có thể lựa chọn được mặt hàng phù hợp nhất với yêu cầu công việc của mình.

Để được tư vấn chi tiết hơn, vui lòng liên hệ ngay 0826 020 020 hoặc chat trực tuyến trên website labvietchem.com.vn. Các tìm kiếm liên quan:

– Bài tập pha chế hóa chất

– Cách pha chế dung dịch bão hòa

– Cách pha loãng axit HCl

– Cách pha NaOH 10%

– Cách pha chế dung dịch mẹ

– pha nồng độ ppm

Nội dung được phát triển bởi đội ngũ truongchuvananhue.edu.vn với mục đích chia sẻ và tăng trải nghiệm khách hàng. Mọi ý kiến đóng góp xin vui lòng liên hệ tổng đài chăm sóc: 1900 0000 hoặc email: hotro@truongchuvananhue.edu.vn

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *