Nội dung bài viết
Tiêu chuẩn IEC (Ủy ban kỹ thuật điện quốc tế) là các tiêu chuẩn trong lĩnh vực điện và điện tử cho các thiết bị và hệ thống điện. Tiêu chuẩn này có lịch sử hơn 100 năm và là một trong những tiêu chuẩn kỹ thuật điện được áp dụng rộng rãi trên toàn thế giới.

Trong bài viết dưới đây, hãy cùng KTH ELECTRIC lựa chọn MCB và các thiết bị khác trong hệ thống điện theo tiêu chuẩn IEC.
Chọn CB theo tiêu chuẩn IEC
MCB trên thị trường chủ yếu được sản xuất theo 2 tiêu chuẩn: IEC 60898-1 dành cho hệ thống điện dân dụng và IEC 60947-2 dành cho hệ thống điện công nghiệp.
Tác động quá tải của CB theo tiêu chuẩn IEC

Tác dụng quá tải của MCCB theo IEC 60947-2:
- Khi dòng điện chạy qua MCCB nhỏ hơn hoặc bằng dòng điện không tải chuẩn hóa It = 1,05Ir thì MCCB sẽ không hoạt động trong thời gian quy ước (2 giờ với MCCB In > 63A; 1 giờ với MCCB In
- Khi dòng điện chạy qua MCCB lớn hơn hoặc bằng dòng điện làm việc chuẩn hóa It = 1,3 Ir thì MCCB sẽ hoạt động ít hơn thời gian thông thường (2 giờ với MCCB In > 63A; 1 giờ với MCCB In

Tác dụng quá tải của MCB theo IEC 60898-1:
- Khi dòng điện qua MCB không nhỏ hơn dòng điện tác động quy ước It = 1,13 Ir thì MCB không hoạt động trong thời gian quy ước (1 giờ).
- Khi dòng điện chạy qua MCB không nhỏ hơn dòng điện tác động thông thường It = 1,45 Ir thì MCB hoạt động trong thời gian ít hơn thời gian thông thường (1 giờ).
- Khi dòng điện chạy qua MCB lớn hơn dòng điện hoạt động thông thường It và nhỏ hơn ngưỡng vận hành bảo vệ ngắn mạch Im (3 In đối với MCB IEC 60898 loại B), MCB sẽ phản ứng theo thời gian theo đặc tính dòng điện, gọi là độ trễ thời gian dài – LTD (độ trễ thời gian dài).
Tác động ngắn mạch của CB theo tiêu chuẩn IEC
Khi dòng điện chạy qua CB đạt đến dòng ngưỡng bảo vệ ngắn mạch Im (5 In đối với MCB theo tiêu chuẩn IEC 60898, loại B, 10 In đối với MCCB theo tiêu chuẩn IEC 60947-2) thì CB sẽ hoạt động trong một khoảng thời gian gọi là thời gian trễ ngắn hạn. Lần này

Khi dòng điện chạy qua MCB bằng dòng điện duy trì (3 In đối với MCB theo tiêu chuẩn IEC 60898) thì MCB sẽ hoạt động trong ≥ 0,1 giây. Khi dòng điện chạy qua MCB bằng dòng điện cắt thì MCB sẽ cắt kịp thời
Đặc tính bảo vệ CB theo tiêu chuẩn IEC
MCB theo tiêu chuẩn IEC 60898-1 có 3 đường bảo vệ:
- MCB Loại B: Dùng cho các thiết bị gia dụng không có dòng xung chuyển mạch.
- MCB Loại C: Dùng cho các thiết bị có nhiều đèn huỳnh quang, động cơ nhỏ, tải cảm ứng,…
- MCB Type D: Dùng cho các thiết bị có dòng khởi động cao như máy biến áp, máy X-quang, máy hàn công nghiệp,…
MCCB theo tiêu chuẩn IEC 60947-2 có thêm 2 đặc tính:
- MCCB Type K: Dùng để bảo vệ các mạch có dòng điện tức thời ban đầu lớn như máy biến áp, động cơ, tụ điện,…
- MCCB Type Z: Dùng để bảo vệ các mạch điện tử có khả năng chịu được dòng điện ngắn mạch, quá tải thấp trong thời gian ngắn như cảm biến, máy phân tích, nguồn điện cảm biến,…
Ngoài ra, CB theo tiêu chuẩn IEC 60947 được chia thành 2 nhóm:
- Nhóm A: Bộ ngắt mạch không được thiết kế để sử dụng kết hợp với bộ ngắt chọn lọc và thiết bị hạ lưu.
- Nhóm B: CB được sản xuất để kết hợp các ngắt chọn lọc với các thiết bị hạ lưu, bao gồm cả đặc tính trễ thời gian.
Đọc thêm: Bảng lựa chọn Aptomat dựa trên công suất điện thực tế
Chọn cáp nguồn và thanh cái
Mỗi người sẽ có cách chọn dây điện, thanh cái khác nhau, chủ yếu thông qua 3 cách: theo tính toán, theo kinh nghiệm và theo tiêu chuẩn. Lựa chọn theo tiêu chuẩn sẽ tối ưu, phù hợp với thiết kế công trình, thuận tiện cho việc thi công.
Lựa chọn dây cáp điện và thanh cái theo tiêu chuẩn IEC
Sau đây là bảng lựa chọn dây, cáp và thanh cái điện theo tiêu chuẩn IEC 60439.
Dòng điện và dây dẫn đến 400A được chọn theo bảng 8 IEC 64039-1:
| Dòng điện làm việc định mức A | Mặt cắt dây dẫn | ||
| (mm2) | (AWG/MCM) | ||
| 0 | 8 | 1 | 18 |
| 8 | 12 | 1,5 | 16 |
| 12 | 15 | 2,5 | 14 |
| 15 | 20 | 2,5 | 12 |
| 20 | 25 | 4 | 10 |
| 25 | 32 | 6 | 10 |
| 32 | 50 | 10 | 8 |
| 50 | 65 | 16 | 6 |
| 65 | 85 | 25 | 4 |
| 85 | 100 | 35 | 3 |
| 100 | 115 | 35 | 2 |
| 115 | 130 | 50 | 1 |
| 130 | 150 | 50 | 0 |
| 150 | 175 | 70 | 00 |
| 175 | 200 | 95 | 000 |
| 200 | 225 | 95 | 0000 |
| 225 | 250 | 120 | 250 |
| 250 | 275 | 150 | 300 |
| 275 | 300 | 185 | 350 |
| 300 | 350 | 185 | 400 |
| 350 | 400 | 240 | 500 |
Dòng điện và dây dẫn từ 400A đến 3150A được chọn trong bảng 9 IEC 64039-1:
| Giá trị hiện tại định mức A | Phạm vi hiện tại định mức A | Kiểm tra dây điện | |||
| Dây điện | Thanh xe buýt | ||||
| Số lượng | Diện tích mặt cắt ngang (mm2) | Số lượng | Kích thước (mm) | ||
| 500 | 400 – 500 | 2 | 150 | 2 | 30×5 |
| 630 | 500 – 630 | 2 | 185 | 2 | 40×5 |
| 800 | 630 – 800 | 2 | 240 | 2 | 50×5 |
| 1000 | 800 – 1000 | Không nên sử dụng cáp | 2 | 60×5 | |
| 1250 | 1000 – 1250 | 2 | 80×5 | ||
| 1600 | 1250 – 1600 | 2 | 100×5 | ||
| 2000 | 1600 – 2000 | 3 | 100×5 | ||
| 2500 | 2000 – 2500 | 4 | 100×5 | ||
| 3150 | 2500 – 3150 | 3 | 100 x 10 | ||
Lựa chọn thanh cái cho MCCB theo tiêu chuẩn IEC 60439-1:
| Dòng MCCB | Kích thước cực (mm) | Kích thước thanh cái W x T (mm) |
| MCCB 100A | 15mm | 15×3 |
| MCCB 200A | 20 mm | 20×5 |
| MCCB 250A | 20 mm | 20 x 6 |
| MCCB 400A | 30 mm | 30 x 8 hoặc 30 x 10 |
| MCCB 500A | 40mm | 30 x 10 hoặc 40 x 8 |
| MCCB 630A | 40mm | 40×10 |
| MCCB 800A | 40mm/50mm | 50 x 10 hoặc (40 x 6) x 2 |
| MCCB 1000A | 50mm | (50 x 6) x 2 |
Lựa chọn thanh cái cho ACB theo tiêu chuẩn IEC 60439-1:
| dòng ACB | Kích thước cực (mm) | Kích thước thanh cái W x T (mm) |
| ACB 1000A | 50mm | (50 x 6) x 2 |
| ACB 1250A | 50mm | (50 x 8) x 2 |
| ACB 1600A | 50mm | (50 x 10) x 2 |
| ACB 2000A | 75mm | (80 x 10) x 2 |
| ACB 2500A | 75mm | (80 x 6) x 4 |
| ACB 3200A | 75mm | (80 x 10) x 3 |
Chọn dây dẫn theo công thức
Công thức tính gần đúng tiết diện dây dựa vào cường độ dòng điện là S = I/J
Trong đó:
- S: Tiết diện dây dẫn (mm2)
- I: Cường độ dòng điện (A)
- J: Mật độ dòng điện cho phép (A/mm2)
Giá trị I – cường độ dòng điện được tính theo bảng công thức sau:
| Các thông số cần tính toán | Thông số kỹ thuật có sẵn | điện 1 chiều | Nguồn điện xoay chiều 1 pha | điện xoay chiều 3 pha |
| Cường độ dòng điện (A) | kW | A = 1000kW/V | A = (1000 * kW) / (V * pf) | A = (1000 * kW) / (1,73 * V * pf) |
| Cường độ dòng điện (A) | kVA | A = (1000 * kVA) / V | A = (1000 * kVA) / (1,73 * V) | |
| Cường độ dòng điện (A) | HP | A = (746 * HP) / (V x hiệu ứng) | A = (746 * HP) / (V * eff * pf) | A = (746 * HP) / (1,73 * V * eff * pf) |
| Công suất (W) | VA | kW = (A * V) / 1000 | kW= (A * V * pf) / 1000 | kW = (1,73 * A * V * pf) / 1000 |
| Công suất biểu kiến (kVA) | VA | kVA = (A*V)/1000 | kVA = (1,73 * A * V) / 1000 |
Trong đó:
- pf: là hệ số công suất của thiết bị
- eff: là hiệu suất của động cơ hoặc máy điện
- V: là điện áp lưới
Chọn người dẫn đường theo kinh nghiệm
Tùy theo khả năng chịu tải của từng nhánh trong sơ đồ điện và từng thiết bị mà có thể sử dụng nhiều loại dây cho từng nhánh. Bạn có thể tham khảo bảng sau để chọn tiết diện dây dẫn:
| Tiết diện dây dẫn (mm2) | Thiết bị kết nối | Công suất tối đa | Chọn aptomat |
| 1,5 | Đèn và thiết bị tiêu thụ ít điện năng hơn | 10A | |
| 2,5 | Ổ cắm đa năng, ổ cắm chuyên dụng | 16A – 20A | |
| 4 | Thiết bị | 25A | |
| 6 | Thiết bị điện công suất cao | 32A | |
| 10 | Kết nối giữa máy cắt tổng và bảng mạch nhánh | 6000W – 12000W | 25A – 50A |
| 16 – 25 | Nguồn điện cho máy cắt tổng | 63A |
Chọn máy biến áp
Khi lựa chọn máy biến áp, bạn cần chú ý đến các thông số sau: số lượng, công suất, chủng loại, thiết kế và tính năng mở rộng. Số lượng máy biến áp trong trạm phụ thuộc vào độ tin cậy cung cấp điện cho phụ tải:
- Phụ tải loại 1 – phụ tải quan trọng, không được mất điện: Lắp 2 máy biến áp.
- Tải loại 2 – dùng cho các tòa nhà, nhà máy, siêu thị,…: Tiến hành so sánh giữa phương án cấp điện 1 đường dây – 1 máy biến áp với phương án cấp điện đường dây kép lộ thiên – 2 máy biến áp.
- Tải loại 3 – dùng cho chung cư, trường học, nhà ở,… để chiếu sáng: Lắp 1 máy biến áp.

Sau khi xác định được số lượng máy biến áp, tiếp theo xác định công suất máy theo công thức:
- Đối với trạm một máy: SdmB ≥Stat
- Đối với trạm hai máy: SdmB ≥ Trạng thái/1,4
Trong đó:
- SdmB – công suất định mức của máy biến áp theo nhà sản xuất.
- Trạng thái – công suất yêu cầu tối đa của phụ tải, là cơ sở để lựa chọn máy biến áp và các thiết bị điện khác.
- 1,4 – hệ số quá tải.
Hệ số quá tải phụ thuộc vào thời gian quá tải. Hệ số 1,4 chỉ đúng khi có 2 máy:
- 1 máy có vấn đề
- 1 máy cho phép quá tải 1,4 trong 5 ngày 5 đêm
- Thời gian quá tải mỗi ngày không quá 6 giờ
- Hệ số tải trước khi quá tải không lớn hơn 0,75
Nếu không đáp ứng được 4 điều kiện trên thì cần xác định hệ số quá tải phù hợp dựa trên đồ thị.
=>> Đọc thêm: Kinh nghiệm nâng cấp trạm biến áp và lựa chọn aptomat
Chọn máy phát điện
Việc lựa chọn đúng công suất là cơ sở để lựa chọn máy phát điện cho hệ thống. Các vấn đề phát sinh khi chọn sai công suất như sau:
- Việc chọn công suất quá thấp sẽ dẫn đến máy phát điện thiếu công suất, quá tải trầm trọng, giảm tuổi thọ.
- Việc lựa chọn công suất quá cao gây lãng phí, máy phát điện không đủ tải, tiêu hao nhiên liệu tăng cao, giảm tuổi thọ.
Tính công suất biểu kiến kVA
Dưới đây là bảng tính công suất biểu kiến kVA với điện áp 220V/380V, tần số 50 Hz
| Đặt hàng | Loại tải và công suất (kW) | hệ số công suất cos | Kiểu khởi động | Hệ số dòng khởi động | Dòng điện danh nghĩa (A) | Tổng dòng điện danh nghĩa (A) | Dòng khởi động (A) | Tổng dòng khởi động (A) |
| 1 | Động cơ 10kW | 0,8 | trực tiếp | 7 | 19 | 19 | 133 | 133 |
| 2 | Động cơ 50kW | 0,8 | ngôi sao/tam giác | 3,5 | 95 | 114 | 332 | 351 |
| 3 | đèn 20kW | 0,4 | trực tiếp | 1,5 | 76 | 190 | 114 | 228 |
| 4 | điện trở 15kW | 1.0 | trực tiếp | 1.2 | 23 | 43 | 28 | 218 |
| …. | …. | …. | …. | …. | …. | …. | …. | …. |
| 6 | 30kW khác | 0,8 | trực tiếp | 1,5 | 57 | 270 | 86 | 299 |
Trong đó:
- Dòng điện danh nghĩa = công suất x (1000/cos ) x 3 x 220
- Dòng khởi động = dòng danh định x hệ số khởi động
Vì vậy, dựa trên bảng tính:
- Tổng dòng điện danh nghĩa tối đa = 270A
- Tổng dòng khởi động tối đa = 351A
- Công suất biểu kiến cho dòng điện cực đại = 351 x 3 x 220/1000 = 231kVA
Lưu ý: Ưu tiên tải động cơ công suất lớn trước, động cơ công suất nhỏ xếp sau.
Tính công suất thực kW
Dưới đây là bảng tính công suất thực kW với điều kiện tương tự:
| Đặt hàng | Loại tải | kW điện | Hệ số sử dụng hàng ngày % | Công suất trung bình ngày kW | Điện năng tiêu thụ mỗi ngày kWh |
| 1 | Động cơ | 10 | 80 | 8 | 192 |
| 2 | Động cơ | 50 | 60 | 30 | 720 |
| 3 | Đèn | 20 | 100 | 20 | 480 |
| 4 | Điện trở | 15 | 80 | 12 | 288 |
| … | … | … | … | … | … |
| 6 | Khác | 30 | 40 | 12 | 288 |
Dựa vào bảng tính:
- Tổng công suất thực = 125 kW
- Công suất thực trung bình ngày = 82 kW
- Công suất thực cực đại = 82/0,6 = 136 kW
Trên đây là tổng hợp cách lựa chọn cầu dao, dây dẫn và các thiết bị khác trong hệ thống theo tiêu chuẩn IEC. Để liên tục cập nhật những kiến thức mới về ngành điện, vui lòng thường xuyên theo dõi website của chúng tôi: https://btb-electric.com/vi/.

Nội dung được phát triển bởi đội ngũ truonglehongphong.edu.vn với mục đích chia sẻ và tăng trải nghiệm khách hàng. Mọi ý kiến đóng góp xin vui lòng liên hệ tổng đài chăm sóc: 1900 0000 hoặc email: hotro@truonglehongphong.edu.vn