Nội dung bài viết
Contactor là thiết bị điện quen thuộc trong các mạch điều khiển. Để giúp bạn thuận tiện hơn trong việc lựa chọn và sử dụng, KTH ELECTRIC cung cấp thông tin về thông số kỹ thuật và ký hiệu trên contactor – bắt đầu ngay bên dưới.

Thông số kỹ thuật cơ bản của contactor
Thông số AC – DC
Các thông số gắn liền với contactor là AC (dòng điện xoay chiều) – DC (dòng điện một chiều).
Ký hiệu AC được chia thành:
- AC1: Dùng để đóng cắt các tải thuần điện trở như điện trở. Có khả năng cắt tải với cosφ > 0,95.
- AC2: Dùng để chuyển tải động cơ không đồng bộ – rôto dây quấn. Chức năng: Khởi động phanh bấm, phanh lùi. Với dòng này, các tiếp điểm chính của contactor khi đóng mạch có thể chịu được tải lên tới 2,5 lần dòng định mức của động cơ.
- AC3: Dùng để đóng cắt phụ tải động cơ không đồng bộ – rôto lồng sóc. Contactor AC3 có tải bằng 5-7 lần dòng định mức của động cơ khi khởi động. Ứng dụng cho mạch điện cầu trục.
- AC4: Dùng để chuyển tải động cơ lồng sóc, phanh lùi, nhả click hoặc quay ngược.
Xem thêm: Tổng hợp thông tin contactor AC – So sánh với contactor DC
Các ký hiệu DC được chia thành:
- DC2: Dùng cho động cơ DC kích từ song song, có khả năng chịu được dòng điện lớn hơn 2,5 lần giá trị định mức.
- DC3: Được sử dụng cho động cơ DC kích thích song song, có chức năng nhả click và hãm ngược với hằng số thời gian là 7,5ms. Các tiếp điểm chính có thể chịu được dòng điện lớn hơn 2,5 lần dòng định mức của động cơ.
- DC4: Dùng để cắt mạch tải cho động cơ DC kích từ nối tiếp khi động cơ hoạt động bình thường. Hằng số thời gian tải là khoảng 10ms. Dòng khởi động khi so sánh với dòng định mức của động cơ lớn hơn 2,5 lần.
Thông số điện áp
Điện áp Ue trong bộ khởi động từ là điện áp hoạt động bình thường, hầu hết trùng với điện áp hệ thống. Trong khi đó, điện áp Ui là điện áp chịu đựng, Uimp là điện áp xung chịu đựng. Riêng Uimp là thông số đo xung điện dùng cho điện 3 pha. Thay vì có dạng hình sin như thông thường, xung điện có các đỉnh nhọn gây ảnh hưởng tiêu cực đến hệ thống điện.

Trong một contactor, điện áp định mức Udm là điện áp chạy qua hai cực của mạch điện bên trong để mạch từ hút nhau. Ở giá trị khoảng 85% – 105% Udm thì cuộn hút của bộ khởi động từ có thể hoạt động bình thường. Các mức điện áp định mức là 110V, 220V, 440V (DC) và 127V, 220V, 380V, 500V (AC).
Dòng điện định mức – Trong
Dòng điện định mức trong bộ khởi động từ là dòng điện đi qua tiếp điểm chính khi đóng mạch tải. Công tắc tơ cho phép giá trị dòng điện này đi qua mà không gây nóng quá mức. Cụ thể, AC Contactor của KTH ELECTRIC có các mức 9A, 12A, 18A, 22A, 32A, 40A, 50A, 65A, 75A, 85A, 100A,…. và 800A. Khi đặt trong tủ điện, dòng điện định mức phải thấp hơn 10%. Nếu ở chế độ làm việc lâu dài (các tiếp điểm contactor đóng lâu hơn 8 giờ) thì giá trị In giảm đi 20% vì lúc này lượng kim loại bị oxy hóa tại tiếp điểm tăng lên dẫn đến điện trở tiếp điểm tăng và nhiệt độ tăng.
Khả năng đóng cửa
Khả năng cắt: Được xác định bởi giá trị dòng điện làm cho contactor ngắt kết nối thành công khỏi mạch điện. Thông thường, giá trị này nằm trong khoảng từ 1 đến 10 lần dòng định mức đối với tải cảm ứng.
KTH ELECTRIC” >
Khả năng đóng: AC contactor dùng để khởi động động cơ điện phải có khả năng đóng từ 4 đến 7 lần Idm.
Tuổi thọ
Tuổi thọ của contactor được đo bằng độ bền điện và độ bền cơ, tương đương với số lần đóng cắt của thiết bị. Các thông số đo bao gồm:
- Số lần chuyển mạch/giờ: khoảng 600, 1.200 và 1.800 lần
- Độ bền điện: khoảng 600.000 – 2.500.000 lần chuyển đổi
- Độ bền cơ học: 6.000.000 – 25.000.000 lần chuyển mạch
Ngoài ra, tuổi thọ của contactor còn phụ thuộc vào độ ổn định của lực điện động. Đặc điểm này được thể hiện qua việc tiếp điểm chính của contactor cho dòng điện lớn đi qua (gấp khoảng 10 lần dòng cho phép) mà không sinh ra suất điện động làm tiếp điểm tách ra.
Một số loại contactor có tính ổn định nhiệt, nghĩa là khả năng chịu nhiệt của các tiếp điểm khi có dòng điện ngắn mạch chạy qua chúng.
Xem thêm: Sơ đồ chi tiết 14 mạch khởi động từ đơn – khởi động từ kép
Xác định các ký hiệu đặc trưng trên mặt contactor
Một số ký hiệu điển hình được hiển thị trên bề mặt và nhãn của contactor, giúp so sánh nhanh các thông số và hỗ trợ lắp đặt.
Các ký hiệu trên đỉnh contactor
- Ký hiệu A1, A2: Tương ứng với cực dương – cực âm dùng để kết nối contactor với các thiết bị tạo tín hiệu điều khiển như nút bấm, van điện tử.
- 380V: Điện áp định mức của contactor
- 50/60Hz: Tần số hoạt động của contactor
Các ký hiệu ở mặt trước của contactor
- Các cực động trên bao gồm R/1/L1; S/3/L2 và T/5/L3. Đây là 3 cực nguồn 1, 2, 3 tương ứng với các cực 3 pha của nguồn điện 3 pha đầu vào từ máy khởi động.
- Các cực động phía dưới bao gồm U/2/T1; V/4/T2 và W/6/T3. Đây là 3 cực tải động 1, 2, 3 tương ứng với các cực 3 pha của đường tải 3 pha. Dòng điện chạy từ cực trên tới cực dưới theo hướng thẳng đứng.
- MC3 – 85: Ký hiệu Contactor từ 3 pha (bắt đầu từ 3 pha) có dòng điện định mức In là 85A.
- Chỉ số NO và NC: Ký tự tại các tiếp điểm phụ của contactor, gồm 4 cực với 2 cực thường mở (NO – Normal Open) và 2 cực thường đóng (NC – Normal Close). Các tiếp điểm phụ có thêm lỗ đầu cuối trong trường hợp contactor điều khiển nhiều thiết bị.
Ngoài ra có thể kiểm tra các thông số khác trên bề mặt AC Contactor phía trên Công tắc tơ AC – KTH ELECTRIC.
Ký hiệu contactor trong bản vẽ
Dưới đây là bảng ký hiệu cho công tắc tơ dựa trên tiêu chuẩn công tắc tơ IEC và ký hiệu JIC/NFPA trong một số trường hợp:
Trên đây là những thông tin về ký hiệu contactor và thông số kỹ thuật bạn cần biết về thiết bị này. Bạn có thể tìm hiểu thêm các bài viết tổng hợp về contactor hoặc các thiết bị điện khác trên website Điện BTB.

Nội dung được phát triển bởi đội ngũ truonglehongphong.edu.vn với mục đích chia sẻ và tăng trải nghiệm khách hàng. Mọi ý kiến đóng góp xin vui lòng liên hệ tổng đài chăm sóc: 1900 0000 hoặc email: hotro@truonglehongphong.edu.vn