Cách chọn CB và dây dẫn theo tiêu chuẩn IEC

IEC (Ủy ban kỹ thuật điện quốc tế) là một tiêu chuẩn kỹ thuật điện quốc tế được phát triển và ban hành bởi Ủy ban kỹ thuật điện quốc tế. IEC đã tồn tại gần 120 năm và là một trong những tiêu chuẩn quốc tế được áp dụng rộng rãi trong lĩnh vực thiết bị điện. Hãy cùng KTH Electric tìm hiểu cách chọn CB và dây dẫn theo tiêu chuẩn IEC trong bài viết sau.

Chọn CB theo tiêu chuẩn IEC

Có hai tiêu chuẩn IEC phổ biến được áp dụng cho MCB hiện nay: IEC 60898-1 dành cho hệ thống điện dân dụng và IEC 60947-2 dành cho hệ thống điện công nghiệp.

chọn-cb-theo-chuẩn-iec

Các tiêu chuẩn này dựa trên tính toán kết hợp với kinh nghiệm của các chuyên gia tại các phòng thí nghiệm nổi tiếng trên thế giới. Vì vậy, việc lựa chọn CB theo tiêu chuẩn IEC sẽ giúp tối ưu hóa các khâu thiết kế và thi công.

Tính toán hiệu ứng quá tải

Tác động quá tải CB theo tiêu chuẩn IEC 60947-2:

  • Khi dòng điện chạy qua MCB ≤ dòng điện tác động quy ước It = 1,05Ir, MCB sẽ không hoạt động trong thời gian quy ước (2 giờ đối với MCB có In > 63A; 1 giờ đối với MCB có In
  • Khi dòng điện qua MCB ≥ dòng điện tác động quy ước It = 1,3 Ir, MCB sẽ hoạt động trong thời gian ngắn hơn thời gian quy ước (2 giờ đối với MCB có In > 63; 1 giờ đối với MCB có In

Tác động quá tải CB theo tiêu chuẩn IEC 60898:

  • Khi dòng điện chạy qua MCB ≥ dòng tác động quy ước It = 1,13 Ir thì MCB sẽ không hoạt động trong thời gian quy ước (1 giờ).
  • Khi dòng điện qua MCB ≥ dòng tác động quy ước It = 1,45 Ir thì MCB sẽ hoạt động trong thời gian ngắn hơn thời gian quy ước (1 giờ).
  • Khi dòng điện qua MCB > dòng điện tác động thông thường và
Xem thêm  Tụ bù 3 pha là gì? Nguyên lý hoạt động và cách lắp đặt

Ví dụ: Khi dòng điện qua MCB là I3 = 2 In thì MCB theo IEC 60898 Loại B sẽ cắt trong thời gian LTD từ 4 đến 20 giây.

Đọc thêm: Chi tiết bảng chọn aptomat theo công suất điện quy đổi

Tính toán hiệu ứng ngắn mạch

chọn-cb-theo-chuẩn-iec

  • Khi dòng điện qua MCB đạt đến dòng ngưỡng rơle bảo vệ ngắn mạch Im (5 In đối với tiêu chuẩn MCB IEC 60898, loại B, 10 In đối với tiêu chuẩn MCB IEC 60947-2), MCB sẽ hoạt động trong một khoảng thời gian gọi là thời gian trễ ngắn hạn. Lần này
  • Khi dòng điện qua MCB bằng dòng điện duy trì (3In đối với MCB tiêu chuẩn IEC 60898) thì MCB sẽ hoạt động trong ≥ 0,1 giây. Khi dòng điện qua MCB bằng dòng điện tác động thì MCB sẽ hoạt động kịp thời

Xem thêm: Cách chọn dòng ngắn mạch Icu, Ics cho máy cắt

Quy định về tuyến bảo vệ đặc biệt

MCB theo tiêu chuẩn IEC 60898 có 3 đường bảo vệ:

  • MCB loại B: được sử dụng cho các ứng dụng gia đình và lắp đặt thương mại mà không cần chuyển đổi dòng xung.
  • MCB loại C: sử dụng cho các ứng dụng thương mại và công nghiệp có nhiều đèn huỳnh quang, động cơ nhỏ, tải cảm ứng… có dòng xung chuyển mạch.
  • MCB loại D: dùng cho các ứng dụng có dòng khởi động cao như đèn phóng điện, máy biến áp, máy X-quang, máy hàn công nghiệp…

MCB theo tiêu chuẩn IEC 60947-2 có thêm 2 loại đường đặc tính là Loại K và Loại Z:

  • MCB loại K: bảo vệ các mạch có mức dòng điện tức thời ban đầu cao (động cơ, máy biến áp, tụ điện…).
  • MCB cắt loại Z: bảo vệ các mạch điện tử có khả năng chịu được dòng điện ngắn mạch và quá tải thấp trong thời gian ngắn như cấp nguồn cho cảm biến, cảm biến, máy phân tích…

Ngoài ra, MCB theo tiêu chuẩn IEC 60947 được chia thành 2 nhóm:

  • Loại A: là CB không được chế tạo với mục đích phối hợp ngắt chọn lọc với các thiết bị hạ lưu.
  • Loại B: là một CB được chế tạo với mục đích có thể sử dụng kết hợp với chức năng ngắt chọn lọc với các thiết bị hạ lưu. Nhóm này có đặc tính là thời gian trễ (độ trễ ngắt).
Xem thêm  Phân loại tổn thất máy biến áp và phương pháp tính

Đọc thêm: Ý nghĩa các thông số và ký hiệu trên MCB

Chọn thanh cái theo tiêu chuẩn IEC

chọn-thanh-theo-chuẩn-iec

Lựa chọn thanh cái cho MCCB theo tiêu chuẩn IEC 60439-1:

Dòng MCCB Kích thước cực (mm) Kích thước thanh cái W x T (mm)
MCCB 100A 15mm 15×3
MCCB 200A 20mm 20×5
MCCB 250A 20mm 20 x 6
MCCB 400A 30mm 30 x 8 hoặc 30 x 10
MCCB 500A 40mm 30 x 10 hoặc 40 x 8
MCCB 630A 40mm 40×10
MCCB 800A 40mm/50mm 50 x 10 hoặc (40 x 6) x 2
MCCB 1000A 50mm (50 x 6) x 2

Lựa chọn thanh cái cho ACB theo tiêu chuẩn IEC 60439-1:

dòng ACB Kích thước cực (mm) Kích thước thanh cái W x T (mm)
ACB 1000A 50mm (50 x 6) x 2
ACB 1250A 50mm (50 x 8) x 2
ACB 1600A 50mm (50 x 10) x 2
ACB 2000A 75mm (80 x 10) x 2
ACB 2500A 75mm (80 x 6) x 4
ACB 3200A 75mm (80 x 10) x 3

Các phương án lựa chọn dây dẫn

Chọn dây dẫn theo tiêu chuẩn IEC

chọn-ngày-dan-theo-chuẩn-iec

Dòng điện và dây dẫn đến 400A được chọn theo bảng 8 IEC 64039-1:

Dòng điện làm việc định mức (A) Mặt cắt dây dẫn
(mm2) (AWG/MCM)
0 8 1 18
8 12 1,5 16
12 15 2,5 14
15 20 2,5 12
20 25 4 10
25 32 6 10
32 50 10 8
50 65 16 6
65 85 25 4
85 100 35 3
100 115 35 2
115 130 50 1
130 150 50 0
150 175 70 00
175 200 95 000
200 225 95 0000
225 250 120 250
250 275 150 300
275 300 185 350
300 350 185 400
350 400 240 500

Dòng điện và dây dẫn từ 400A đến 3150A được chọn trong bảng 9 IEC 64039-1:

Giá trị hiện tại định mức (A) Phạm vi hiện tại định mức (A) Kiểm tra dây điện
Dây điện Thanh xe buýt
Số lượng Diện tích mặt cắt ngang (mm2) Số lượng Kích thước (mm)
500 400 – 500 2 150 2 30×5
630 500 – 630 2 185 2 40×5
800 630 – 800 2 240 2 50×5
1000 800 – 1000 Không nên sử dụng cáp 2 60×5
1250 1000 – 1250 2 80×5
1600 1250 – 1600 2 100×5
2000 1600 – 2000 3 100×5
2500 2000 – 2500 4 100×5
3150 2500 – 3150 3 100 x 10
Xem thêm  Aptomat chống sét: Nguyên lý hoạt động và phân loại

Chọn dây dẫn theo công suất quy đổi

Dựa vào cường độ dòng điện ta có công thức tính tiết diện dây dẫn cơ bản:

S = tôi/J

Trong đó:

  • S: Tiết diện dây dẫn (mm2)
  • I: Cường độ dòng điện (A)
  • J: Mật độ dòng điện cho phép (A/mm2)

Cường độ dòng điện được tính theo bảng công thức:

Các thông số cần tính toán Thông số kỹ thuật có sẵn điện 1 chiều Nguồn điện xoay chiều 1 pha điện xoay chiều 3 pha
Cường độ dòng điện (A) kW A = 1000kW/V A = (1000 * kW) / (V * pf) A = (1000 * kW) / (1,73 * V * pf)
Cường độ dòng điện (A) kVA A = (1000 * kVA) / V A = (1000 * kVA) / (1,73 * V)
Cường độ dòng điện (A) HP A = (746 * HP) / (V x hiệu ứng) A = (746 * HP) / (V * eff * pf) A = (746 * HP) / (1,73 * V * eff * pf)
Công suất (W) VA kW = (A * V) / 1000 kW= (A * V * pf) / 1000 kW = (1,73 * A * V * pf) / 1000
Công suất biểu kiến ​​(kVA) VA kVA = (A*V)/1000 kVA = (1,73 * A * V) / 1000

Trong đó:

  • pf: là hệ số công suất của thiết bị
  • eff: là hiệu suất của động cơ hoặc máy điện
  • V: là điện áp lưới

Ngoài ra, khi chọn dòng điện định mức của thiết bị phải tuân theo công thức sau: Ib  Trong  Iz

Trong đó

  • Ib (A): dòng điện đầy tải
  • Trong (A): dòng điện định mức của thiết bị bảo vệ
  • Iz(A): khả năng mang dòng điện của dây dẫn.
  • I2 1,45 Iz
  • I2(A): dòng điện làm việc hiệu quả của thiết bị bảo vệ.

Chọn người dẫn đường theo kinh nghiệm

Tiết diện dây dẫn (mm2) Thiết bị kết nối Công suất tối đa Chọn aptomat
1,5 Đèn và thiết bị tiêu thụ ít điện năng hơn 10A
2,5 Ổ cắm đa năng, ổ cắm chuyên dụng 16A – 20A
4 Thiết bị 25A
6 Thiết bị điện công suất cao 32A
10 Kết nối giữa máy cắt tổng và bảng mạch nhánh 6000W – 12000W 25A – 50A
16 – 25 Nguồn điện cho máy cắt tổng 63A

IEC là tiêu chuẩn kỹ thuật điện được áp dụng trên toàn thế giới nên đây là một trong những tiêu chí đánh giá chất lượng MCB, dây dẫn và thanh cái. Lựa chọn thiết bị theo tiêu chuẩn này giúp người dùng yên tâm trong quá trình vận hành, tránh các rủi ro liên quan đến hàng giả, hàng nhái, hàng kém chất lượng.

Nếu muốn tìm hiểu các thông tin khác liên quan đến aptomat, bạn có thể truy cập: https://etinco.vn/tin-tuc/kien-thuc/kien-thuc-cb/

Nội dung được phát triển bởi đội ngũ truonglehongphong.edu.vn với mục đích chia sẻ và tăng trải nghiệm khách hàng. Mọi ý kiến đóng góp xin vui lòng liên hệ tổng đài chăm sóc: 1900 0000 hoặc email: hotro@truonglehongphong.edu.vn

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *