Tính công suất và thiết kế sơ đồ lắp tụ bù nền

Tụ điện cơ bản được xem là giải pháp tối ưu giúp ổn định lượng công suất bù trong hệ thống điện. Bài viết dưới đây của KTH ELECTRIC sẽ đi sâu tìm hiểu về tụ điện cơ bản, vai trò của chúng cũng như lựa chọn và lắp đặt phù hợp vào hệ thống điện.

xe lửa

Một tụ điện cơ sở là gì?

Tụ cơ sở là công suất của tụ được đóng vĩnh viễn trong hệ thống điện, thường đảm bảo không gây ra hiện tượng bù quá mức. Bù nền áp dụng cho một nhóm thiết bị hoặc toàn bộ hệ thống. Kiểu bù công suất này được thực hiện thông qua MCCB hoặc contactor chuyển mạch, có thể lắp thêm rơle riêng.

Vai trò của tụ nền trong trạm biến áp không tải

Theo quy định của Nhà nước, hệ số cosφ là 0,9 nhưng vẫn phải nộp phạt. Vì nguồn điện có công tơ lắp ở phía trung thế nên khi điện không tải hoặc tải nhỏ

xe lửa

Khi máy biến áp làm việc có tải, cosφ giảm rất thấp. Ví dụ, với máy biến áp 2000kVA, tổn thất không tải là:

Ví dụ: cosφ2 là 0,9 thì cosφ1 có thể được tính là 0,037. Với mức cos như vậy thì hệ số phạt là 44,07%. Vì vậy, trạm có thời gian tải càng ngắn thì mức phạt càng cao nên cần một khoản bồi thường cơ bản để tránh bị phạt.

Xem thêm  Kinh nghiệm và quy trình lắp đặt trạm biến áp

=>> Xem thêm: Cách tính dung lượng tụ điện

Tính công suất tụ nền cho trạm biến áp không tải

Công thức tính tổn thất không tải cho máy biến áp: Qo = Io% x S

Trong đó:

  • Qo: Công suất tụ cơ sở
  • Io: % dòng không tải do nhà sản xuất quy định, thường là 2

Tham khảo bảng thông số sau để tính Qo:

Công suất MBA (kVA) Po (W) Io (%) Đạn (W) Anh (%) Tụ điện 400V (kVAr) Tụ điện 440V (kVAr)
50 250 2 750 4.4 1,00 1,21
75 350 2 1750 4.4 1,50 1,82
100 205 2 1258 6 2,00 2,42
160 280 2 1940 6 3,20 3,87
180 315 2 2185 6 3,60 4,36
250 340 2 2600 6 5 giờ 00 6.05
320 390 2 3330 6 6 giờ 40 7,74
400 433 2 3818 6 8 giờ 00 9,68
500 580 2 4810 6 10 giờ 00 12.10
560 580 2 4810 6 11 giờ 20 13:55
630 787 2 5570 6 12:60 15:25
750 855 2 6725 6 15:00 18.15
800 880 2 6920 6 16:00 19:36
1000 980 2 8550 6 20:00 24h20
1250 2020 2 10690 6 25:00 30,25
1500 1305 2 13680 6 30:00 36:30
2000 1500 2 17100 6 40:00 48,40

=>> Đọc thêm: So sánh ưu nhược điểm của tụ ngang và tụ dọc

Tính toán và thiết kế sơ đồ lắp đặt tụ điện cơ sở

Chúng tôi giới thiệu hai phương pháp lắp đặt dàn tụ điện dưới đây: phương án 1 không bù nền và phương án 2 có bù nền. Xét một nhà máy đang vận hành với công suất tối đa là 150kW và các mức công suất thực tế lần lượt là 100kW, 110kW, 120kW, 130kW, 140kW và 150kW.

  • Phương án 1: Lắp bù động 5 cấp x 20 kVAr

Bù ứng đồng 5 mũ x 20kvar

Bảng tham số:

Xem thêm  Chi tiết các loại aptomat phổ biến hiện nay
Công suất (kW) 100 110 120 130 140 150
Công suất bù (kVar) 55,0 60,5 66,0 71,5 77,0 82,5
Công suất bù (kVar) 60,0 60,0 80,0 80,5 80,0 80,0
Lỗi bù (kVar) 5.0 0,5 14.0 9,5 3.0 -2,5
  • Phương án 2: Lắp đặt bù đất 50kVAr 1 cấp và bù động 4 cấp x 10 kVAr

1 nắp 50kvar và 4 nắp x 10kvar

Bảng tham số:

Công suất (kW) 100 110 120 130 140 150
Công suất bù (kVar) 55,0 60,5 66,0 71,5 77,0 82,5
Công suất bù (kVar) 60,0 60,0 70,0 70,5 80,0 80,0
Lỗi bù (kVar) 5.0 0,5 14.0 4.0 3.0 -2,5

Có thể thấy, trường hợp sử dụng tụ bù gốc thì công suất bù thấp hơn phương án 1 nếu không dùng tụ bù gốc. Tuy nhiên, việc sử dụng tụ cơ sở đòi hỏi phải tính toán hợp lý để tránh tụ điện gây quá tải điện áp và làm hỏng thiết bị.

Xem thêm thông tin về tụ điện tại website Điện BTB.

Nội dung được phát triển bởi đội ngũ truonglehongphong.edu.vn với mục đích chia sẻ và tăng trải nghiệm khách hàng. Mọi ý kiến đóng góp xin vui lòng liên hệ tổng đài chăm sóc: 1900 0000 hoặc email: hotro@truonglehongphong.edu.vn

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *