Andehit axetic là gì? Một số bài tập về andehit axetic có lời giải

Aldehit axetic là gì? Làm thế nào nó được tìm thấy, nó được chuẩn bị như thế nào và đặc tính của nó là gì? Bài viết dưới đây sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về ứng dụng cũng như những tính năng tiêu biểu của nó, hãy cùng theo dõi ngay bây giờ nhé.

Aldehit axetic là gì?

Acetic aldehyd hay acetaldehyde (ethanal) là một trong những aldehyd quan trọng nhất, thường được tìm thấy trong tự nhiên và được sản xuất ở quy mô lớn trong công nghiệp.

Aldehit axetic có công thức CH3CHO, đôi khi còn được viết là MeCHO (Me tương ứng với metyl).

Aldehit axetic là gì?

Aldehit axetic là gì?

Lịch sử phát hiện ra aldehyd axetic

  • Nó được phát hiện bởi Carl Wilhelm Scheele – một nhà hóa học và dược học người Thụy Điển vào năm 1774. Khi ông phản ứng giữa mangan dioxide đen với axit sulfuric và rượu.
  • Năm 1835, cấu trúc của hợp chất này được giải thích bởi Liebig, người cũng sản xuất aldehyd axetic tinh khiết bằng cách oxy hóa rượu etylic bằng crom. Nhờ khả năng phản ứng hóa học cao nên acetaldehyde là một trong những sản phẩm hóa học trung gian cực kỳ quan trọng trong công nghệ hữu cơ.

Đặc điểm và tính chất của aldehyd axetic

1. Tính chất vật lý của aldehyt axetic

  • Nó là chất lỏng không màu, có mùi trái cây, hăng, dễ bay hơi và có nhiệt độ sôi là 20 độ C.
  • Độ hòa tan vô hạn trong nước
  • Tương đối độc, có thể tạo hỗn hợp dễ nổ với không khí trong khoảng nồng độ 4 – 57% thể tích
Xem thêm  Axit ascorbic (Vitamin C) là gì? Vai trò quan trọng và các lưu ý khi sử dụng 

Aldehit axetic có công thức hóa học CH3CHO hoặc C2H4O

Aldehit axetic có công thức hóa học CH3CHO hoặc C2H4O

2. Tính chất hóa học

  • Phản ứng gương và bạc: Đây là một trong những phản ứng điển hình nhất của andehit
  • Phản ứng với bạc nitrat và amoniac

Tạo ra bạc, amoni nitrat và amoni axetat khi phản ứng với bạc nitrat và amoniac

4AgnO3 + CH3CHO + 5NH3 → 4Ag + 3CH3COONH4 + 3NH4NO3

  • Phản ứng với đồng(II) hydroxit

Phản ứng với CuOH2 tạo ra axit axetic và nước, đồng (I) oxit

2CH3CHO + Cu(OH)2 → CH3COOH + Cu2O + 2H2O

  • Phản ứng với NaOH

Khi phản ứng với oxit đồng (II) và natri hydroxit, natri axetat, nước và oxit đồng (I) được tạo ra.

CH3CHO + NaOH + 2Cu(OH)2 → CH3COONa + 3H2O + Cu2O

  • Phản ứng với H2 tạo ra etanol

CH3CHO + H2 → CH3CH2OH

Cách điều chế aldehyd axetic

Aldehit axetic có thể được điều chế từ axetylen, rượu etylic,…

C2H4 + O2 → CH3CHO + H2O (có sự tham gia của xúc tác HgCl2 và nhiệt độ)

C2H2 + H2O → CH3CHO (nhiệt độ, HgSO4)

C2H5OH + CuO → CH3CHO + H2O + Cu (nhiệt độ)

CH3COOH + H2 → CH3CHO + H2O (chất xúc tác và nhiệt độ)

CH3COOC2H3 + NaOH → CH3COONa + CH3CHO + H2O (điều kiện nhiệt độ)

Cũng có thể thông qua quá trình lên men sữa chua để tạo thành CH3CHO

Làm thế nào để điều chế aldehyd axetic?

Làm thế nào để điều chế aldehyd axetic?

Công dụng của aldehyd axetic

  • Nó liên quan chặt chẽ đến các quá trình sinh học, đây là chất quan trọng trong quá trình lên men rượu. Có thể tách khỏi nước ép trái cây hoặc dầu ăn, cà phê khô, v.v.
  • Nhiều quy trình sản xuất aldehyd axetic thương mại bao gồm khử hydro và oxy hóa rượu etylic, khử nước axetylen, oxy hóa một phần hydrocarbon và oxy hóa trực tiếp từ ethylene.
  • Ví dụ, được sử dụng trong sản xuất axit axetic, n-butyaldehyde, anhydrit axetic, n-butanol, 2-ethylhexanol, clorat, ethylacetate, pyridin, v.v. Tuy nhiên, các sản phẩm này thường được điều chế bằng các phương pháp khác tiện lợi hơn như sản xuất axit axetic bằng cách cacbonyl hóa metanol, sử dụng hydroformylation propylen để tạo ra n-butyl aldehyd/n-butanol.
  • Cách điều chế axit axetic từ aldehyd: Phản ứng CH3CHO với đồng hydroxit theo phản ứng
Xem thêm  Cl hóa trị mấy? Tính chất lý hóa của Clo

2CH3CHO + Cu(OH)2 → CH3COOH + 2H2O + Cu2O

Bài tập liên quan đến acetic aldehyd

Bài tập về aldehyt axetic

Bài tập về aldehyt axetic

Bài tập 1: Hãy trình bày phương pháp hóa học để phân biệt các dung dịch: acetic aldehyd, glycerol, acetic, rượu etylic

Giải pháp:

Cách phân biệt

CH3CHO: Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường sau đó đun nóng

CH3COOH: Ban đầu dùng Cu(OH)2 không có hiện tượng gì nhưng sau khi đun nóng sẽ xuất hiện kết tủa màu đỏ gạch.

C3H5(OH)2: làm quỳ tím chuyển sang màu tím

C2H5OH: tạo dung dịch màu xanh khi phản ứng với cu9OH)2 ở nhiệt độ thường

Bài tập 2: Sau khi cho hỗn hợp khí X gồm axetylen và aldehyt axetic vào dung dịch AgNO2 trong amoniac, ta thu được kết tủa gồm hai chất. Lấy kết tủa này cho vào dung dịch axit HCl dư thì thấy có hiện tượng khí bay lên và còn lại một phần Y không tan. Hòa tan Y vào dung dịch HNO3 đậm đặc thấy có khí màu nâu bay lên. Giải thích quá trình thí nghiệm trên bằng cách viết phương trình hóa học.

Giải pháp:

Các phương trình phản ứng trong thí nghiệm trên:

CH≡CH + 2AgNHO3 + 2NH3 → AgC≡CAg + 2NH4NO3

CH3CHO + 2AgNO3 + H2O + 2NH3 → CH3COONH4 + 2NH4NO3 + 2Ag

Lọc kết tủa AgC≡CAg và Ag vào dung dịch HCl, chỉ có AgC≡CAg phản ứng.

AgC≡CAg + 2HCl → HC≡CH + 2AgCl

Các phần không hòa tan chính là Ag và AgCl. Khi tan trong HNO3 chỉ có Ag phản ứng

Ag + 2HNO3 → AgNO3 + NO2 + H2O

Xem thêm  Hidroxit lưỡng tính là gì và một số bài tập ví dụ

Bài tập 3: Thêm hỗn hợp A có khối lượng 10 gam gồm axit axetic và aldehyt axetic. Cho A phản ứng với AgN3 dư trong dung dịch amoniac thu được 21,6 gam Ag kết tủa. Để trung hòa A, V ml dung dịch NaOH 0,20M

a) Viết phương trình hóa học của các phản ứng trên

b) Tính phần trăm khối lượng mỗi chất có trong A và thể tích dung dịch NaOH đã dùng.

Giải pháp:

a) PPTPT:

CH3CHO + 3NH3 + 2AgNO3 + H2O → CH3COONH4 + 2NH4NO3 + 2Ag (1)

CH3COOH + NaOH → H2O + CH3COONa (2)

b) Từ bài toán ta có: nAg = 21,6/108 = 0,2 mol

Theo phương trình phản ứng (1), nCH3CHO = 1/2nAg = 0,2/2 = 0,1 ml

Vậy khối lượng CH3CHO là mCH3CHO = 0,1 x 44 = 4,4 gam

=> %CH3CHO = 4,4/10 x 100% = 44%

=> %CH3COOH = 100 – 44 = 66%

=> Khối lượng CH3COOH là: mCH3COOH = 10 -4,4 = 5,6 gam

=> nCH3COOH = 5,6/60 = 0,0933 mol

Theo phương trình phản ứng (2) ta có: nNaOH = nCH3COOH = 0,0933 mol

Vậy VnaOH = 0,0933/0,2 = 4,665 lít

Trên đây là những thông tin cơ bản về acetic aldehyde là gì và một số bài tập giúp bạn dễ nhớ hơn. Nếu bạn còn thắc mắc về bất kỳ vấn đề liên quan nào hoặc muốn chia sẻ thêm thông tin hãy gọi ngay tới số nóng 0826 020 020 hoặc để lại bình luận ngay bên dưới bài viết để LabTrường Chu Văn An biết và hỗ trợ bạn trong thời gian sớm nhất.

Nội dung được phát triển bởi đội ngũ truongchuvananhue.edu.vn với mục đích chia sẻ và tăng trải nghiệm khách hàng. Mọi ý kiến đóng góp xin vui lòng liên hệ tổng đài chăm sóc: 1900 0000 hoặc email: hotro@truongchuvananhue.edu.vn

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *