Andehit acrylic có công thức là gì? Tính chất và bài tập thường gặp

Trong chương trình hóa học phổ thông, acrylic aldehyde là một hợp chất hóa học quen thuộc xuất hiện rất nhiều trong các bài toán. Để có thể giải được các bài toán về hợp chất này, học sinh cần phải nắm vững các kiến ​​thức về acrylic aldehyde như công thức hóa học, tính chất, phương pháp điều chế. Hãy theo dõi Labvietchem theo dõi bài viết dưới đây để hiểu rõ hơn về hợp chất hóa học này nhé!

Aldehit acrylic là gì?

Aldehit acrylic là các hợp chất hữu cơ có phân tử có nhóm –CH=O liên kết trực tiếp với nguyên tử cacbon hoặc hydro.

Tham khảo ví dụ sau: H-CH=O; O=CH-CH=O; CH3-CH=O; C6H5-CH=O

Công thức chung của andehit

Phân loại aldehyd acrylic

– Dựa vào cấu trúc bazơ hydrocarbon: aldehyd acrylic bão hòa, aldehyd acrylic không bão hòa, aldehyd thơm.

– Dựa vào số nhóm –CHO: aldehyd đơn chức, aldehyd đa chức.

– Aldehit acrylic mạch hở, đơn chức, bão hòa: CnH2n+1CHO(n>= 0) hoặc CmH2mO (m>=1)

– Aldehit acrylic mạch hở, hai chức năng, bão hòa: CnH2n(CHO)2 (n>=0) hoặc CmH2mO2 (m>=2)

– Aldehit acrylic chưa no chứa liên kết đôi C=C, mạch đơn chức: CmH2m-2O (m>=3)

Đồng phân, danh pháp của aldehyt acrylic

1. Đồng phân

Tương ứng với công thức phân tử CnH2nO ở dạng mạch hở có các đồng phân cấu trúc sau:

Xem thêm  Heptan và những điều thú vị xoay quanh hóa chất này

– Đồng phân mạch cacbon (n>=4)

– Đồng phân nhóm chức: Aldehyd (-CHO), bão hòa, đơn chức mạch hở.

– Xeton bão hòa, đơn chức, chuỗi mở

– Rượu không bão hòa, đơn chức, chứa 1 liên kết mạch hở.

– Ether đơn chức, không bão hòa, chứa một liên kết đôi, mạch hở

– Đồng phân vị trí nhóm chức

2. Danh pháp của aldehyt acrylic

Danh pháp của andehit

2.1. Tên thay thế

Tên thay thế cho aldehyt bão hòa, đơn chức, mạch hở: Tên hydrocarbon tương ứng với chuỗi chính + al

CH3-CH3-CH-CH2-CHO (3-metylbutanal)

Lưu ý: Chuỗi chính là chuỗi carbon dài bắt đầu từ nhóm –CHO

2.2. Tên chung

Aldehyt + tên axit tương ứng

Tính chất vật lý của aldehyd acrylic

– Trạng thái: ở điều kiện thường HCHO, CH3CHO là chất khí, andehit còn tồn tại ở trạng thái lỏng hoặc rắn.

– Độ tan trong nước của aldehyd acrylic: HCHO, CH3CHO hòa tan tốt trong nước, giảm dần khi M tăng

– Aldehit acrylic có nhiệt độ sôi thấp hơn các rượu có cùng khối lượng phân tử nhưng cao hơn các hydrocacbon có cùng số nguyên tử C trong phân tử.

– Dung dịch nước của aldehyd formic thường được gọi là formon. Dung dịch bão hòa (có nồng độ 37-40 độ C được gọi là formalin.

Tính chất hóa học của aldehyt acrylic

phương trình tổng quát

Phản ứng cộng hydro (phản ứng khử aldehyd acrylic) để tạo ra rượu bão hòa

CH3CH=O + HH -> CH3-CH2-OH

CnH2n(CHO)2 + 2H2 -> CnH2n(CH2OH)2

CH2=CH-CHO + 2H2 -> CH3-CH2-CH2OH

Tổng quan:

CnH2nO (Chất oxy hóa) + H2 (chất khử) -> CnH2n+1OH

Aldehyt + H2 -> Rượu bậc nhất

– Phản ứng oxy hóa không hoàn toàn của andehit

Phản ứng oxy hóa bằng AgNO3/NH3 hay còn gọi là phản ứng phủ gương được sử dụng để nhận biết aldehyt

Xem thêm  [TOP 3] Ứng dụng của dung môi Acetone (axeton) bạn nên biết

HCHO + 4AgNO3 + 6NH3 + 2H2O -> (NH4)2CO3 + 4Ag + 4NH4NO3

CH3-CHO + 2AgNO3 + 3NH3 + H2O -> CH3-COONH4 + 2Ag + 2NH4NO3

Tổng quan:

R-CHO + 2AgNO3 + 3NH3 + H2O -> R-COONH4 + 2Ag + 2NH4NO3

Ghi chú:

Nếu số mol Ag = 2 số mol aldehyd: aldehyd là chất đơn chức ngoại trừ HCHO

Nếu số mol Ag = 4 số mol aldehyd: aldehyd là 2 chức năng hoặc HCHO

Oxy hóa bằng oxy xúc tác:

RCHO + 1/2O2 -> RCOOH

Aldehyd trong phản ứng này sẽ thể hiện cả tính chất oxy hóa và tính chất thử nghiệm

– Phản ứng oxy hóa hoàn toàn

CH3-CHO + 5/2O2 -> 2CO2 + 2H2O

Chuẩn bị aldehyd acrylic

Oxy hóa rượu bậc nhất bằng CuO và đun nóng để điều chế aldehyt

CH3-OH + CuO -> HCHO + Cu + H2O

CH3-CH2-OH + CuO -> CH3-CHO + Cu + H2O

Tổng quát: R-CH2-OH + CuO -> R-CHO + Cu + H2O

– Được điều chế từ Hydrocarbon có phương trình phản ứng sau:

CH2 + O2 -> HCHO +H2O

HC = CH + HOH -> CH3CHO

CH2=CH2 + 1/2O2 -> CH3CHO

Một số bài tập liên quan về aldehyd acrylic

Tham khảo một số bài tập

1. Câu hỏi 1

Cho aldehyd acrylic (CH2=CH-CHO) phản ứng hoàn toàn với H2 (dư, chất xúc tác Ni, nhiệt độ) thu được:

A.CH3CH2CH2OH

B.CH3CH2CHO

C.CH3CH2COOH

D.CH2=CH-COOH

Giải pháp:

CH2=CH-CHO + H2 -> CH3CH2CH2OH

Vậy đáp án A đúng.

2. Câu hỏi 2

Hydro hóa hoàn toàn 2,9 gam anđehit no A thu được 3,1 gam rượu. A có công thức phân tử:

A.CH2O

B.C2H4O

C.C3H6O

D.C2H2O2

Hướng dẫn giải pháp:

Theo bài toán ta có phương trình phản ứng sau:

-CHO + H2 -> -CH2OH

Mol xx -> x

Gọi số mol nhóm chức CHO trong A bằng x mol, theo phương trình phản ứng. Ta sẽ có, khối lượng sản phẩm tăng sau phản ứng = khối lượng H2 đã phản ứng = 2x. Suy ra:

Xem thêm  Nhiễm phóng xạ và những hậu quả nặng nề

2x = 3,1 – 2,9 = 0,2 => x = 0,1

Nếu A là aldehyd đơn chức thì Ma = 2,9/0,2 = 29 (loại)

Nếu A là aldehyd hai chức thì số mol của aldehyd là 0,05 mol => MA = 2,9/0,05 = 58

Đặt công thức của A là R (CHO)2, ta có: R + 58 = 58 => R=0

Vậy A là OHC–CHO

Do đó, đáp án D đúng.

3. Câu 3

Cho 0,1 mol hỗn hợp Hai anđehit trong X là:

A.HCHO và C2H5CHO

B.HCHO và CH3CHO

C.C2H3CHO và C3H5CHO

D.CH3CHO và C2H5CHO

Hướng dẫn giải thích:

Theo giả sử hỗn hợp Mặt khác, nAg/nx = 0,3/0,1 = 3, do đó, hỗn hợp X phải chứa HCHO, aldehyd CH3CHO còn lại.

Vậy đáp án D đúng.

4. Câu 4

Cho 0,04 mol hỗn hợp X gồm CH2=CH-COOH, CH3COOH và CH2=CH-CHO phản ứng đủ với dung dịch chứa 6,4 gam brom. Mặt khác, để trung hòa 0,04 mol X chỉ cần sử dụng 40 ml dung dịch NaOH 0,75 M. Khối lượng của CH2=CH-COOH trong X là:

A. 0,72 gam

B. 1,44 gam

C. 0,56 gam

D. 2,88 gam

Hướng dẫn giải thích:

Gọi n CH2=CH-COOH = x mol; n CH3COOH = y mol và n CH2=CH-CHO = z mol

=>x + y + z = 0,04 (1)

X phản ứng vừa đủ với 0,04 mol Br2 =>nBr2 = nCH2=CH-COOH + 2.nCH2=CH-CHO =>x + 2z = 0,04 (2)

nNaOH = nCH2=CH-COOH + nCH3COOH =>x + y = 0,03 mol (3)

Từ (1), (2) và (3) => x = 0,02; y = 0,01; z = 0,01

=>m CH2=CH-COOH = 0,02,72 = 1,44 gam

Đáp án cần có là: B

5. Câu 5

Cho 8,6 gam aldehyd A không phân nhánh phản ứng với dung dịch AgNO3/NH3 dư tạo ra 43,2 gam Ag. A có công thức phân tử:

A. CH2O

B.C3H4O

C.C4H8O

D.C4H6O2

Hướng dẫn giải thích:

nAg = 43,2/10 = 0,4 mol

Nếu A là RCHO thì nA = 1/2 x nAg = 0,2 mol => R + 29 = 8,6/0,2 = 43 => R=14 (loại)

Nếu A là HCHO thì nHCHO = 1/4 x nAg = 0,1,30 = 3 gam (loại)

Nếu A là R(CHO)2 thì: nR(CHO)2 = 1/4 x nAg = 0,1 mol => R+5= .6/0.1 = 86 => R=28 => R: -C2H4-

A có mạch cacbon không phân nhánh nên A là OHC-CH2-CH2-CHO (C4H6O2).

=> Đáp án: Đ

Bài viết đã giải thích cho bạn aldehyd acrylic Nó là gì, công thức, tính chất và một số bài tập liên quan đến hợp chất này. Nếu bạn có những thông tin hữu ích khác hãy bình luận bên dưới bài viết để chúng ta có thêm những hợp chất hữu ích hơn nhé

Nội dung được phát triển bởi đội ngũ truongchuvananhue.edu.vn với mục đích chia sẻ và tăng trải nghiệm khách hàng. Mọi ý kiến đóng góp xin vui lòng liên hệ tổng đài chăm sóc: 1900 0000 hoặc email: hotro@truongchuvananhue.edu.vn

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *